Bài 38 Trang 36 SGK giải tích 12 nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

LG a

Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị (C) của hàm số:

y=x22x+2x3

Lời giải chi tiết:

Ta có: y=x22x+2x3=x+1+5x3

TXĐ: D=R{3}

lim\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} y = - \infty nên x = 3 là tiệm cận đứng.

\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left[ {y - \left( {x + 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {5 \over {x - 3}} = 0 nên y = x + 1 là tiệm cận xiên.

Chú ý:

Ta thực hiện chia tử cho mẫu theo lược đồ sau:

Ở đó, 1, -2, 2 là các hệ số của tử và 3 là nghiệm cuả mẫu.

Cách thực hiện:

+ Viết 1 -2 2 ở dòng trên, viết 3 ở cột trước đó, hạ 1 thẳng số 1 đầu tiên.

+ Lấy 1 nhân 3 cộng (-2) được 1, viết 1 thẳng -2.

+ Lấy 1 nhân 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.

Từ đó viết được y = \frac{{{x^2} - 2x + 2}}{{x - 3}} = x + 1 + \frac{5}{{x - 3}}.

Hoặc các em cũng có thể thực hiện chia đa thức tử cho mẫu cũng được kết quả như vậy.

LG b

Xác định giao điểm I của hai tiệm cận trên và viết công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ \overrightarrow {OI} .

Lời giải chi tiết:

Tọa độ giao điểm I(x;y) của hai tiệm cận là nghiệm của hệ phương trình

\left\{ \matrix{ x = 3 \hfill \cr y = x + 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 3 \hfill \cr y = 4 \hfill \cr} \right.

Vậy I(3;4) là giao điểm của hai tiệm cận trên.

Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ \overrightarrow {OI}

\left\{ \matrix{ x = X + 3 \hfill \cr y = Y + 4 \hfill \cr} \right.

LG c

Viết phương trình của đường cong (C) đối với hệ tọa độ IXY.

Từ đó suy ra rằng I là tâm đối xứng của đường cong (C).

Lời giải chi tiết:

Phương trình của đường cong (C) đối với hệ tọa độ IXY

Y + 4 = X + 3 + 1 + {5 \over {X + 3 - 3}} \Leftrightarrow Y = X + {5 \over X}

Đây là hàm số lẻ, do đó (C) nhận gốc tọa độ I làm tâm đối xứng.