Bài 74 trang 62 SGK giải tích 12 nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho hàm số: f(x)=x33x+1

LG a

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.

Lời giải chi tiết:

Tập xác định D=R

f(x)=3x23

f(x)=0[x=1x=1

Hàm số đồng biến trên khoảng: (;1)(1;+)

Hàm số nghịch biến trên khoảng (1;1)

+) Cực trị:

Hàm số đạt cực đại tại x=1;y(1)=3

Hàm số đạt cực tiểu tại x=1;y(1)=1

+) Giới hạn:

lim

Bảng biến thiên:

Đồ thị

Đồ thị giao trục Oy tại điểm (0;1)

Hàm số đồ thị nhận I(0;1) làm tâm đối xứng

LG b

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm uốn U của nó.

Lời giải chi tiết:

f'\left( x \right) = 3{x^2} - 3

f''\left( x \right)=6x

f''\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0; f'(0)=-3

f\left( 0 \right) = 1. Điểm uốn U(0;1)

Phương tiếp tuyến của (C) tại U là:

y - 1 = f'\left( 0 \right)\left( {x - 0} \right) \Leftrightarrow y = - 3x + 1

LG c

Gọi \left( {{d_m}} \right) là đường thẳng đi qua điểm U và có hệ số góc m. Tìm các giá trị của m sao cho đường thẳng \left( {{d_m}} \right) cắt đồ thị của hàm số đã cho tại ba điểm phân biệt.

Lời giải chi tiết:

Phương trình đường thẳng \left( {{d_m}} \right) là y = mx +1.

Hoành độ giao điểm của đường thẳng \left( {{d_m}} \right) và đường cong (C) là nghiệm của phương trình

{x^3} - 3x + 1 = mx + 1 \Leftrightarrow {x^3} - \left( {m + 3} \right)x = 0

\Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 0 \hfill \cr {x^2} = m + 3 \,\,(2)\hfill \cr} \right.

\left( {{d_m}} \right) cắt (C) tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi (1) có 3 nghiệm phân biệt

\Leftrightarrow \left( 2 \right) có hai nghiệm phân biệt khác 0, tức m + 3 > 0 \Leftrightarrow m > - 3

Chú ý:

ĐK tổng quát các em có thể dùng:

(1) có 3 nghiệm phân biệt \Leftrightarrow \left( 2 \right) có hai nghiệm phân biệt khác 0

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\f\left( 0 \right) \ne 0\end{array} \right.