Giải bài 4 trang 108 SGK Hình học 12 Nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Trong mỗi trường hợp sau, hãy nêu cách viết phương trình mặt phẳng:

LG a

Đi qua ba điểm không thẳng hàng

Phương pháp giải:

Mặt phẳng đi qua ba điểm A, B, C không thẳng hàng là mặt phẳng đi qua A và nhận vectơ n=[AB,AC] làm vectơ pháp tuyến.

Lời giải chi tiết:

Cách làm:

- Tính n=[AB,AC]

- Viết pt mặt phẳng theo công thức a(xx0)+b(yy0)+c(zz0)=0

LG b

Đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

Phương pháp giải:

Mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng (d) là mặt phẳng đi qua A và nhận vectơ chỉ phương của (d) làm vectơ pháp tuyến.

Lời giải chi tiết:

Cách làm:

- Tìm một VTCP của (d) cũng chính là VTPT n của (P)

- Viết pt mặt phẳng theo công thức a(xx0)+b(yy0)+c(zz0)=0.

LG c

Đi qua một điểm và song song với hai đường thẳng chéo nhau cho trước.

Phương pháp giải:

Mặt phẳng đi qua A và song song với hai đường thẳng chéo nhau d1,d2 là mặt phẳng đi qua A và nhận vectơ n=[u1,u2] làm vectơ pháp tuyến, trong đó u1,u2 lần lượt là vectơ chỉ phương của d1 và d2.

Lời giải chi tiết:

Cách làm:

- Tìm VTCP của d1,d2.

- Tính tích có hướng n=[u1,u2]

- Viết pt mặt phẳng theo công thức a(xx0)+b(yy0)+c(zz0)=0

LG d

Đi qua một đường thẳng và song song với một đường thẳng cho trước.

Phương pháp giải:

Mặt phẳng đi qua đường thẳng (d1) và song song với (d2 ) là mặt phẳng đi qua M0(d1) và nhận vectơ n=[u1,u2] làm vectơ pháp tuyến.

Trong đó u1,u2 lần lượt là vectơ chỉ phương của d1 và d2.

Lời giải chi tiết:

Cách làm:

- Tìm một điểm đi qua của (P), chính là M0(x0;y0)d1 và VTCP của d1,d2.

- Tính tích có hướng n=[u1,u2]

- Viết pt mặt phẳng theo công thức a(xx0)+b(yy0)+c(zz0)=0

LG e

Đi qua một điểm và vuông góc với hai mặt phẳng cho trước.

Phương pháp giải:

Mặt phẳng đi qua A vuông góc với hai mặt phẳng cắt nhau cho trước (P) và (Q) là mặt phẳng đi qua A và nhận vectơ n=[n1,n2] làm vectơ pháp tuyến; trong đó n1,n2 lần lượt là vectơ pháp tuyến của (P) và (Q).

Lời giải chi tiết:

Cách làm:

- Tìm các VTPT của (P),(Q).

- Tính tích có hướng n=[n1,n2]

- Viết pt mặt phẳng theo công thức a(xx0)+b(yy0)+c(zz0)=0.

LG f

Chứa hai đường thẳng song song hoặc cắt nhau.

Lời giải chi tiết:

Mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song (d1) và (d2) là mặt phẳng đi qua M1 và nhận vectơ n=[u1,M1M2] làm vectơ pháp tuyến, trong đó M1(d1),M2(d2),u1 là vectơ chỉ phương của (d1).

=> Cách làm:

- Tìm VTCP u1 của d1 và các điểm đi qua M1d1,M2d2

- Tính tích có hướng n=[u1,M1M2]

- Viết pt mặt phẳng đi qua M1 và nhận n làm VTPT theo công thức a(xx0)+b(yy0)+c(zz0)=0

Mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau (d1) và (d2) là mặt đi qua M1(d1) và nhận vectơ n=[u1,u2] làm vectơ pháp tuyến, trong đó u1,u2 lần lượt là vectơ chỉ phương của d1 và d2.

=> Cách làm:

- Tìm các VTCP u1,u2 của d1,d2 và điểm đi qua M1d1

- Tính tích có hướng n=[u1,u2]

- Viết pt mặt phẳng đi qua M1 và nhận n làm VTPT theo công thức a(xx0)+b(yy0)+c(zz0)=0.

LG g

Đi qua một đường thẳng và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

Phương pháp giải:

Mặt phẳng đi qua đường thẳng (d) và vuông góc với mp(P) (d không vuông góc với mp(P)) là mặt phẳng đi qua M0(d) và nhận vectơ n(Q)=[u,n(P)] làm vectơ pháp tuyến; trong đó u là vectơ chỉ phương của (d), n(P) là vectơ pháp tuyến của mp(P).

Lời giải chi tiết:

Cách làm:

- Tìm VTCP u của d, VTPT n(P) của (P) và điểm đi qua M0d

- Tính tích có hướng n(Q)=[u,n(P)]

- Viết pt mặt phẳng đi qua M0 và nhận n(Q) làm VTPT theo công thức a(xx0)+b(yy0)+c(zz0)=0.