LG a
Dùng công thức cộng trong lượng giác để chứng minh rằng với mọi số thực φ, ta có (cosφ+isinφ)2=cos2φ+isin2φ.
Từ đó hãy tìm mọi căn bậc hai của số phức cos2φ+isin2φ. Hãy so sánh cách giải này với cách giải trong bài học ở bài 2.
Lời giải chi tiết:
Với mọi φ ta có:
(cosφ+isinφ)2
=cos2φ+i2sin2φ+2cosφ.isinφ
=cos2φ−sin2φ+(2sinφcosφ)i
=cos2φ+isin2φ
Vậy các căn bậc hai của cos2φ+isin2φ là ±(cosφ+isinφ)
Cách đã biết:
Gọi w=x+yi là một căn bậc hai của cos2φ+isin2φ.
Khi đó:
w2=cos2φ+isin2φ⇔(x+yi)2=cos2φ+isin2φ⇔x2−y2+2xyi=cos2φ+isin2φ⇔{x2−y2=cos2φ2xy=sin2φ
Rõ ràng hệ có các nghiệm (cosφ,sinφ),(−cosφ,−sinφ).
Do đó±(cosφ+isinφ) là hai căn bậc hai củacos2φ+isin2φ.
=> Cách làm đầu tiên thuận tiện và dễ làm hơn cách thứ hai rất nhiều.
LG b
Tìm các căn bậc hai của √22(1−i) bằng hai cách nói ở câu a).
Lời giải chi tiết:
√22(1−i)=√22−√22i
=cosπ4−isinπ4 =cos(−π4)+isin(−π4).
Theo câu a) √22(1−i) có hai căn bậc hai là:
±(cos(−π8)+isin(−π8)) =±(cosπ8−isinπ8)
Mà
cosπ8=√1+cosπ42=√1+√222=12√2+√2sinπ8=√1−cosπ42=√1−√222=12√2−√2
Vậy hai căn bậc hai cần tìm là ±12(√2+√2−i√2−√2)
Cách 2, việc tìm các căn bậc hai của√22(1−i) đưa về việc giải hệ phương trình{x2−y2=√222xy=−√22
Hệ đó tương đương với {8x4−4√2x2−1=0y=−√24x ⇔{x2=√2+24y=−√24x
Nên có các nghiệm là: (√2+√22;−√2−√22), (−√2+√22;√2−√22)
Vậy ta lại được hai căn bậc hai đã viết ở trên.