Bài 57 trang 55 SGK giải tích 12 nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

LG a

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số:

f(x)=2x3+3x2+1

Lời giải chi tiết:

Tập xác định: D=R

f(x)=6x2+6x

f(x)=0[x=0x=1

Bảng biến thiên:

- Hàm số đồng biến trên (;1)(0;+)

- Hàm số nghịch biến trên (1;0)

- Hàm số đạt cực tại x=1;yCĐ=2

- Hàm số đạt cực tiểu tại x=0;yCT=1

lim

Đồ thị giao trục Oy tại điểm (0;1), đi qua điểm (-1;2).

Điểm uốn:

Ta có y’’ = 12x + 6

y''=0 <=> 12x+6=0

<=> x=-1/2 => y=3/2

LG b

Tìm các giao điểm của đường cong (C) và parabol:

(P):\,\,\,g\left( x \right) = 2{x^2} + 1

Lời giải chi tiết:

Hoành độ giao điểm của đường cong (C) và paraobol (P) là nghiệm của phương trình:

\eqalign{ & \,\,\,\,2{x^3} + 3{x^2} + 1 = 2{x^2} + 1 \cr&\Leftrightarrow 2{x^3} + {x^2} = 0 \cr & \Leftrightarrow {x^2}\left( {2x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 0 \hfill \cr x = - {1 \over 2} \hfill \cr} \right. \cr}

Với x = 0 ta có y = 1; với x = - {1 \over 2} ta có y = {3 \over 2}

Ta có giao điểm A(0;1)B\left( { - {1 \over 2};{3 \over 2}} \right)

LG c

Viết phương trình các tiếp tuyến của (C)(P) tại mỗi giao điểm của chúng.

Lời giải chi tiết:

f'\left( x \right) = 6{x^2} + 6x;\,g'\left( x \right) = 4x

f'\left( 0 \right) = 0;\,g'\left( 0 \right) = 0.

Đường thẳng y = 1 là tiếp tuyến chung của (C)(P) tại điểm A(0;1).

Ta có: f'\left( { - {1 \over 2}} \right) = - {3 \over 2}.

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm B là:

y = - {3 \over 2}\left( {x + {1 \over 2}} \right) + {3 \over 2} hay y = - {3 \over 2}x + {3 \over 4}

Lại có: g'\left( { - {1 \over 2}} \right) = - 2.

Phương trình tiếp tuyến của parabol (P) tại điểm B là:

y = - 2\left( {x + {1 \over 2}} \right) + {3 \over 2} hay y = - 2x + {1 \over 2}

LG d

Xác định các khoảng trên đó (C) nằm phía trên hoặc phía dưới (C).

Lời giải chi tiết:

Xét hiệu f\left( x \right) - g\left( x \right)

= 2{x^3} + 3{x^2} + 1 - 2{x^2} - 1

= 2{x^3} + {x^2} = {x^2}\left( {2x + 1} \right)

Xét dấu f\left( x \right) - g\left( x \right):

Do đó f\left( x \right) - g\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x < - \frac{1}{2} nên trên khoảng \left( { - \infty ; - {1 \over 2}} \right) thì (C) nằm phía dưới (P)

f\left( x \right) - g\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > - \frac{1}{2}\\ x \ne 0 \end{array} \right. thì f(x) > g(x) hay đồ thị (C) nằm phía trên (P) trên các khoảng \left( { - {1 \over 2};0} \right)\left( {0; + \infty } \right).