Bài 31 trang 103 SGK Hình học 12 Nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho hai đường thẳng

d1:{x=8+ty=5+2tz=8td2:3x7=y12=z13.

LG a

Chứng tỏ rằng hai đường thẳng đó chéo nhau.

Phương pháp giải:

Kiểm tra tích [u1;u2].M2M10

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d1 đi qua M1(8;5;8) có vectơ chỉ phương u1(1;2;1).
Đường thẳng d2 đi qua M2(3;1;1) có vectơ chỉ phương u2(7;2;3).
Ta có: M2M1=(5;4;7);[u1;u2]=(8;4;16).
Do đó [u1;u2].M2M1=1680.
Vậy hai đường thẳng d1d2 chéo nhau.

LG b

Viết phương trình mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O và song song với d1d2.

Lời giải chi tiết:

Gọi (α) là mặt phẳng qua O song song với cả d1d2.

Mp(α) có vectơ pháp tuyến là n=14[u1;u2]=(2;1;4).
Vậy (α):2(x0)+1(y0)+4(z0)=0 2x+y+4z=0.
Rõ ràng M1,M2(α).

Vậy (α) chính là mặt phẳng cần tìm.

LG c

Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng d1d2.

Phương pháp giải:

Công thức tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau d=|[u1,u2].M2M1||[u1,u2]|

Lời giải chi tiết:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau d1d2 là:

d=|[u1,u2].M2M1||[u1,u2]| =16882+42+162=221

LG d

Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng đó.

Lời giải chi tiết:

Giả sử PQ là đường vuông góc chung của d1d2 với Pd1;Qd2. Khi đó ta có các giá trị t và t’ sao cho: P(8+t;5+2t;8t),Q(37t;1+2t;1+3t).
Ta có: PQ=(57tt;4+2t2t;7+3t+t).
Vectơ PQ đồng thời vuông góc với hai vectơ chỉ phương u1u2 nên

{PQ.u1=0PQ.u2=0{57tt+2(4+2t2t)(7+3t+t)=07(57tt)+2(4+2t2t)+3(7+3t+t)=0{6t6t=662t+6t=6{t=0t=1

Vậy P(7;3;9),Q(3;1;1) và do đó, đường vuông góc chung của d1d2 có phương trình:

x373=y131=z191 x32=y11=z14