Bài 64 trang 57 SGK giải tích 12 nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho hàm số y=ax2bxx1

LG a

Tìm ab biết rằng đồ thị (C) của hàm số đã cho đi qua điểm A(1;52) và tiếp tuyến của (C) tại điểm O(0;0) có hệ số bằng 3.

Lời giải chi tiết:

y=(2axb)(x1)(ax2bx)(x1)2 =ax22ax+b(x1)2

Đồ thị (C) đi qua A(1;52) y(1)=52a+b2=52 a+b=5(1)

Tiếp tuyến của (C) tại O(0;0) có hệ số góc bằng 3 khi và chỉ khi y(0)=3 a.022a.0+b(01)2=3 b=3(2)

Từ (1) và (2) suy ra a=2;b=3.

LG b

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số với các giá trị của ab đã tìm được.

Lời giải chi tiết:

Với a=2;b=3 ta có: y=2x3+3xx1

Tập xác định: D=R{1}

y=2x2+4x3(x1)2<0xD

Hàm số nghịch biến trên khoảng: (;1)(1;+)

Hàm số không có cực trị

Giới hạn:

lim

Tiệm cận đứng là: x=1

\eqalign{ & a = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } {y \over x} \cr&= \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } {{ - 2{x^2} + 3x} \over {{x^2} - x}} = - 2 \cr & b = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } (y + 2x) \cr&= \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {{{ - 2{x^2} + 3x} \over {x - 1}} + 2x} \right) = 1 \cr}

Tiệm cận xiên là: y=-2x+1

Bảng biến thiên:

Đồ thị giao Oy tại điểm (0;0)\left( {{3 \over 2};0} \right)