Bài tập trắc nghiệm khách quan chương III

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Trong mỗi bài tập dưới đây, hãy chọn một phương án trong các phương án cho để được khẳng định đúng.

Bài 60

Giả sử 51dx2x1=lnc. Giá trị của c là
(A) 9; (B) 3;

(C) 81; (D) 8.

Lời giải chi tiết:

51dx2x1=5112(2x1)dx2x1=1251d(2x1)2x1=12ln|2x1||51=12(ln9ln1)=12ln32=ln3lnc=ln3c=3

Chọn (B).

Chú ý:

Có thể sử dụng công thức làm nhanh 1ax+bdx=1aln|ax+b|+C

Bài 61

Giá trị của 202e2xdx

(A)e4; (B)e41;

(C)4e4; (D)3e41;

Lời giải chi tiết:

202e2xdx=20e2x(2x)dx=20e2xd(2x)=e2x|20=e4e0=e41

Chú ý: Có thể sử dụng công thức làm nhanh eax+bdx=eax+ba+C

202e2xdx=2.e2x2|20=e41

Chọn (B).

Bài 62

Giá trị của 01x2(x+1)3dx là:

(A)710; (B)610;

(C)215; (D)160.

Lời giải chi tiết:

01x2(x+1)3dx=01x2(x3+3x2+3x+1)dx=01(x5+3x4+3x3+x2)dx=(x66+3x55+3x44+x33)|01=0(1635+3413)=160

Chọn (D).

Bài 63

Diện tích hình phẳng nằm trong góc phần tư thứ nhất được giới hạn bởi đường thẳng y=4x và đồ thị hàm số y=x3 là:

(A) 4; (B) 5;

(C) 3; (D) 3,5.

Phương pháp giải:

- Tìm nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm.

- Sử dụng công thức tính diện tích S=ba|f(x)g(x)|dx

Lời giải chi tiết:

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị

{x3=4xx0[x=0x=2

Với x[0;2] 4xx3=x(4x2)0

|4xx3|=4xx3

Diện tích cần tìm là: S=20|4xx3|dx =20(4xx3)dx =(2x2x44)|20 84=4

Chọn (A).

Bài 64

Diện tích hình phẳng nằm trong góc phần tư thứ nhất được giới hạn bới hai đường thẳng y=8x,y=x và đồ thị hàm số y=x3 là:

(A) 12; (B) 15,75;

(C) 6,75; (D) 4

Phương pháp giải:

- Tìm nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm.

- Sử dụng công thức tính diện tích S=ba|f(x)g(x)|dx

Lời giải chi tiết:

x3=8x[x=0x=22x=22(loại)x3=x[x=0x=1x=1(loại)

S=220(8xx3)dx10(xx3)dx=(4x2x44)|220(12x214x4)|10=(3216)(1214)=1614=15,75

Chọn (B).

Bài 65

Diện tích hình phẳng nằm trong góc phần tư thứ nhất được giới hạn bởi đường thẳng y=2x và đồ thị hàm số y=x2 là:

(A)43; (B)32;

(C)53; (D)2315.

Phương pháp giải:

- Tìm nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm.

- Sử dụng công thức tính diện tích S=ba|f(x)g(x)|dx

Lời giải chi tiết:

Phương trình hoành độ giao điểm:

2x=x2[x=0x=2

Với x[0;2] thì 2xx20 |2xx2|=2xx2

S=20|2xx2|dx=20(2xx2)dx =(x2x33)|20=43

Chọn (A)

Bài 66

Cho hình phẳng A được giới hạn bởi đồ thị hàm hai số y=x2y=6|x|. Thể tích khối tròn xoay tạo được khi quay A xung quanh trục tung:

(A)32π3; (B)9π;

(C)8π; (D)20π3.

Phương pháp giải:

Dựng hình, sử dụng công thức V=πbaf2(y)dy

Lời giải chi tiết:

y=6|x|={6x nếu x06+x nếu x<0

Giao điểm của (P) với đường thẳng y=6x ( với x0) là:

{x2=6xx0x=2(y=4)

V=40π(y)2dy+64π(6y)2dy=π40ydy+π64(y6)2dy=πy22|40+π13(y6)3|64=8π+8π3=32π3

Chọn (A)

Bài 67

Cho a,b là hai số dương. Gọi K là hình phẳng nằm trong góc phần tư thứ hai được giới hạn bởi parabol y=ax2 và đường thẳng y=bx. Biết rằng thể tích khối tròn xoay tạo được khi quay K xung quanh trục hoành là một số không phụ thuộc vào giá trị của ab. Khi đó ab thỏa mãn điều kiện sau:

(A)b4=2a5;

(B)b3=2a5;

(C)b5=2a3;

(D)b4=2a2.

Lời giải chi tiết:

ax2=bx[x=0x=ba

V=π0ba(bx)2dxπ0ba(ax2)2dx

=π0ba(b2x2a2x4)dx =\pi \left( {{{{b^2}{x^3}} \over 3} - {{{a^2}{x^5}} \over 5}} \right)\mathop |\nolimits_{ - {b \over a}}^0

= - \pi \left( {{{ - {b^5}} \over {3{a^3}}} + {{{b^5}} \over {5{a^3}}}} \right) = {{2\pi {b^5}} \over {15{a^3}}}

{{{b^5}} \over {{a^3}}} là hằng số nên ta phải chọn (C).

Khi đó V = {{4\pi } \over {15}}.