Cho đường thẳng d và mp(P) có phương trình:
d:{x=23+ty=−113+tz=t(P):x−3y+z−1=0.
LG a
Viết phương trình đường thẳng d’ là hình chiếu vuông góc của d trên mp(P)
Phương pháp giải:
Gọi (Q) là mặt phẳng đi qua d và vuông góc với mp(P) thì d′=(P)∩(Q) là hình chiếu của d trên (P).
Lời giải chi tiết:
Gọi (Q) là mặt phẳng đi qua d và vuông góc với mp(P) thì d′=(P)∩(Q) là hình chiếu của d trên (P).
Đường thẳng d đi qua M0(23;−113;0) có vectơ chỉ phương →u=(1;1;1).
Mp(P) có vectơ pháp tuyến →n(P)=(1;−3;1).
Mp(Q) có vectơ pháp tuyến →n(Q)⊥→u và →nQ⊥→nP.
Vì [→u,→n(P)]=(4;0;−4) nên chọn →n(Q)=(1;0;−1).
(Q) chứa d nên (Q) qua M0(23;−113;0) do đó (Q) có phương trình x−23−z=0 ⇔3x−3z−2=0
Ta có
d′:{x−3y+z−1=03x−3z−2=0
Cho z = 0, ta có x=23,y=−19 ⇒A(23;−19;0)∈d′ và d’ có vectơ chỉ phương là
→a=[→nP;→nQ] =(|−310−3|;|11−33|;|1−330|) =(9;6;9)=3(3;2;3).
Phương trình tham số của d’ là
{x=23+3ty=−19+2tz=3t.
LG b
Viết phương trình đường thẳng d1 là hình chiếu song song của d trên mp(P) theo phương Oz.
Phương pháp giải:
Gọi (R) là mặt phẳng chứa d và song song với Oz (hoặc chứa Oz) thì d1=(P)∩(R).
Lời giải chi tiết:
Gọi (R) là mặt phẳng chứa d và song song với Oz (hoặc chứa Oz) thì d1=(P)∩(R).
Mp(R) đi qua M0(23;−113;0) và có vectơ pháp tuyến vuông góc với cả →u=(1;1;1) và →k=(0;0;1) (vectơ chỉ phương Oz) nên →nR=[→u,→k]=(1;−1;0).
Mp(R) có phương trình là 1(x−23)−1(y+113)=0 ⇔3x−3y−13=0
Ta có
d1:{x−3y+z−1=03x−3y−13=0.
Cho y = 0, ta có x=133,z=−103 suy ra B(133;0;−103)∈d1.
d1 có vectơ chỉ phương
→v=[→nP;→nR] =(|−31−30|;|1103|;|1−33−3|) =(3;3;6)=3(1;1;2).
Vậy d1 có phương trình tham số là
{x=133+ty=tz=−103+2t
LG c
Viết phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ O, cắt d và song song với mp(P).
Lời giải chi tiết:
Gọi (P) là mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O và song song với mp(P) thì (P’) có phương trình: x – 3y + z = 0.
Giao điểm I của đường thẳng d và mp(P’) có tọa độ thỏa mãn hệ:
{x=23+ty=−113+tz=tx−3y+z=0 ⇔I(373;8;353)
Đường thẳng đi qua O và I là đường thẳng cần tìm, ta có phương trình:
x373=y8=z353 ⇔x37=y24=z35