Bài 5 trang 81 SGK Hình học 12 Nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho điểm M(a;b;c).

LG a

Tìm toạ độ hình chiếu (vuông góc) của M trên các mặt phẳng toạ độ và trên các trục toạ độ.

Phương pháp giải:

Dựng hình suy ra tọa độ các điểm.

Lời giải chi tiết:

Hình chiếu của M lên mp(Oxy) tọa độ là: M1(a, b, 0)

Tương tự, hình chiếu của M lên mp(Oxz) và mp(Oyz) lần lượt có tọa độ là: M2(a, 0, c) và M3(0, b, c).

Hình chiếu của M lên các trục Ox, Oy, Oz lần lượt có tọa đố là: M4(a, 0, 0), M5(0, b, 0), M6(0, 0, c).

LG b

Tìm khoảng cách từ điểm M đến các mặt phẳng toạ độ, đến các trục toạ độ.

Lời giải chi tiết:

Khoảng cách từ M đến (Oxy) là:

d(M;(Oxy))=MM1=(aa)2+(bb)2+(c0)2=|c|d(M;(Oyz))=|a|;d(M;(Oxz))=|b|d(M;Ox)=MM4=(aa)2+(b0)2+(c0)2=b2+c2d(M;Oy)=a2+c2,d(M;Oz)=a2+b2

LG c

Tìm toạ độ của các điểm đối xứng với M qua các mặt phẳng toạ độ.

Lời giải chi tiết:

Gọi M1(x;y;z) là điểm đối xứng của M qua mp(Oxy) thì M1 là trung điểm của MM1 nên

{xM1=xM+xM12yM1=yM+yM12zM1=zM+zM12 {xM1=2xM1xM=2aa=ayM1=2yM1yM=2bb=bzM1=2zM1zM=0c=c M1(a;b;c)

Tương tự M2(a;b;c) là điểm đối xứng của M qua mp(Oyz)
M3(a;b;c) là điểm đối xứng của M qua mp(Oxz).