Zn + S → ZnS | Zn ra ZnS

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Zn + S → ZnS gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Zn + S → ZnS

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Zn + S → ZnS

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu chuyển thành hợp chất màu trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Kẽm

- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

Tác dụng với phi kim

- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

Tác dụng với axit

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tác dụng với H2O

- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

Tác dụng với bazơ

- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

b. Tính chất hoá học của Lưu huỳnh (S)

Tác dụng với kim loại và hidro

    Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro.

    - Tác dụng với hiđro:

H2 + S → H2S (350oC)

    - Tác dụng với kim loại (có to, tạo sản phẩm có số oxh thấp của kim loại).

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

(Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)

    Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.

    - Muối sunfua được chia thành 3 loại:

        + Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.

        + Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, ...

        + Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, ...

Tác dụng với phi kim và hợp chất

    S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.

    - Tác dụng với oxi:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

    - Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại kẽm tác dụng với bột lưu huỳnh rồi đốt nóng hỗn hợp.

6. Bạn có biết

Zn tác dụng với S nung nóng thu được hợp chất ZnS màu trắng. Hợp chất bị thủy phân trong nước và tan trong axit.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là:

A. H2, Pt, F2.    

B. Zn, O2, F2.

C. Hg, O2, HCl.    

D. Na, Br2, H2SO4 loãng

Đáp án B

Ví dụ 2: Đun nóng 6,5 g Zn với 4,8 g bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí) thu được muối X. Khối lượng muối X thu được là:

A. 0,97 g    

B. 9,7 g    

C. 0,485 g    

D. 4,85 g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: Zn + S → ZnS

nZn = 0,1 (mol); nS = 4,8/32 = 0,15 (mol) ⇒ S dư; nZnS = 0,1 (mol)

mZnS = 0,1.(65 + 32) = 9,7 g

Ví dụ 3: Cho 13 g kẽm tác dụng với 3,2 g lưu huỳnh đến phản ứng hoàn toàn. Sản phẩm thu được sau phản ứng là:

A.ZnS    

B.ZnS và S    

C.ZnS và Zn    

D.ZnS, Zn và S.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: Zn + S → ZnS

nZn = 0,2 (mol); nS = 3,2/32 = 0,1 (mol) ⇒ Zn dư;

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + H2

Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O

3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O

4Zn + 5H2SO4 → 4ZnSO4 + H2S + 4H2O

3Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2

Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O