Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2Ag + O3 → Ag2O + O2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bạc. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2Ag + O3 → Ag2O + O2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2Ag + O3 → Ag2O + O2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Giải phóng khí oxi
- Xuất hiện chất rắn màu đen
3. Điều kiện phản ứng
- Ở điều kiện bình thường
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Ag
- Bạc kém hoạt động. Ag → Ag+ + 1e
Tác dụng với phi kim
- Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao.
Tác dụng với ozon
2Ag + O3 → Ag2O + O2
Tác dụng với axit
- Bạc không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO3hoặc H2SO4 đặc, nóng.
3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O
2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Tác dụng với các chất khác
- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:
4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O
- Bạc tác dụng được với axit HF khi có mặt của oxi già:
2Ag + 2HF (đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O
2Ag + 4KCN (đặc) + H2O2 → 2K[Ag(CN)2] + 2KOH
b. Tính chất hoá học của O3
Là dạng thù hình của oxi và có tính oxi hóa mạnh hơn O2 rất nhiều
O3 + 2KI + H2O → I2 + 2KOH + O2 (oxi không có)
Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh quỳ tẩm dd KI (dùng trong nhận biết ozon)
2Ag + O3 → Ag2O + O2 (oxi không có phản ứng)
5. Cách thực hiện phản ứng
- Ozon oxi hóa bạc thành bạc oxit
6. Bạn có biết
- O3 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Pt, Au
- Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao nhưng bạc bị oxi hóa bởi ozon ngay ở nhiệt độ thường
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Chỉ ra nội dung sai
A. O3 là một dạng hình thù của O2
B. O3 tan nhiều trong nước hơn O2
C. O3 oxi hóa được hết các kim loại
D. Ở điều kiện thường, O2 không oxi hóa được Ag nhưng O3 oxi hóa được Ag thành Ag2O
Hướng dẫn:
Vì O3 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Pt, Au
Đáp án: C
Ví dụ 2: Chỉ ra phương trình hoá học đúng, xảy ra ở nhiệt độ thường
A. 4Ag + O2 → 2Ag2O
B. 6Ag + O3 → 3Ag2O
C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2
D. 2Ag + 2O2 → Ag2O + O2
Đáp án: C
Ví dụ 3: Cho 1,08 g bạc tác dụng với ozon thì thu được bao nhiêu lít khí O2 ở đktc ?
A. 1,12 l
B. 0,112 l
C. 0,448 l
D. 0,336 l
Hướng dẫn:
2Ag + O3 → Ag2O + O2
Ta có: nAg = 1,08/108 = 0,01 (mol)
Theo phương trình: nO2 = 1/2 nAg = 1/2 . 0,01 = 0,005 (mol)
→ VO2(đktc) = 0,005 . 22,4 = 0,112 l
Đáp án: B
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bạc (Ag) và hợp chất: