KOH + CO2 → KHCO3 | KOH ra KHCO3

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình KOH + CO2 → KHCO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình KOH + CO2 → KHCO3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    KOH + CO2 → KHCO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị phù hợp trước và sau phản ứng.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

4.1. Tính chất hóa học của KOH

- KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

- KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

- KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

- KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

- KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

4.2. Tính chất hóa học của CO2

Cacbon dioxit (CO2) mang tính chất hóa học tiêu biểu của một oxit axit.

- CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic (là một điaxit rất yếu)              

    • CO2 + H2O ↔ H2CO3

- CO2 tác dụng với oxit bazơ → muối.                                                   

    • CaO + CO2 → CaCO3 (t0)

- CO2 tác dụng với dung dịch bazơ → muối + H2O        

    • NaOH + CO2NaHCO3
    • 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

CO2 bền, ở nhiệt độ cao thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh

    • CO2+ 2Mg → 2MgO+ C
    • CO2 + C → 2CO

Lưu ý: Được dùng để giải thích CO2 không dùng để dập tắt các đám cháy kim loại.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn khí CO2 từ từ đến dư vào ống nghiệm chứa KOH và vài giọt chất chỉ thị.

6. Bạn có biết

- KOH phản ứng với CO2 tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối cabonat trung hòa hoặc muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.

- KOH phản ứng với CO2 chỉ thu được muối KHCO3 khi T = KOH + CO2 → KHCO3 | Cân bằng phương trình hóa học .

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 0,1 mol KOH phản ứng với lượng dư CO2 ở đktc thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong X là

A. 13,8 gam.   

B. 12,8 gam.   

C. 11,8 gam.   

D. 10,0 gam.

Hướng dẫn giải

Do CO2 dư nên có phản ứng

KOH + CO2 → KHCO3 | Cân bằng phương trình hóa học

mmuối = 0,1.100 = 10 gam.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Dẫn khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch KOH thu được dung dịch X.Muối tan có trong dung dịch X là

A. K2CO3.   

B. K2CO3 và KHCO3.   

C. KHCO3.   

D. K2CO3 và KOH.

Hướng dẫn giải

Do CO2 dư nên có phản ứng KOH + CO2 → KHCO3

Muối tan có trong dung dịch X là KHCO3.

Đáp án C.

Ví dụ 3: Cho 2,24 lít khí CO2 ở đktc phản ứng với dung dịch chứa 0,05 mol KOH. Khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng là

A. 13,8 gam.   

B. 12,8 gam.   

C. 10 gam.   

D. 5 gam.

Hướng dẫn giải

Có T = KOH + CO2 → KHCO3 | Cân bằng phương trình hóa học nên có phản ứng

KOH + CO2 → KHCO3 | Cân bằng phương trình hóa học

mmuối = 0,05.100 = 5 gam.

Đáp án D.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

KOH + HCl → KCl + H2O

KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

2KOH + FeSO4 → K2SO4+ Fe(OH)2