Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học
9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
- Có khí không màu thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
- Ở nhiệt độ thường
4. Phương trình ion thu gọn
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của Fe(NO3)2
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.
- Có tính khử và tính oxi hóa:
Tính khử: Fe2+ → Fe3+ + 1e
Tính oxi hóa: Fe2+ + 1e → Fe
a. Tính chất hóa học của muối:
- Tác dụng với dung dịch kiềm:
Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2
b. Tính khử:
- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa:
Fe(NO3)2 + 2HNO3 → H2O + NO2 + Fe(NO3)3
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3
3Fe(NO3)2 + 4HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
c. Tính oxi hóa:
- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất khử mạnh:
FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe
5.2. Tính chất hóa học của HCl
- Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.
- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước
6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O
- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới
AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3
- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử
6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
Lưu ý: Axit HCl sẽ không tác dụng với những kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá, không tác dụng với các phi kim, axit, oxit kim loại, oxit phi kim.
6. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với HCl.
7. Bạn có biết
- Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) ra H2O (nước)
8. Bài tập liên quan
Câu 1. Cho phương trình Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của Fe(NO3)2 là:
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
Phương trình phản ứng Fe(NO3)2 tác dụng HCl
9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
Hệ số cân bằng tối giản của Fe(NO3)2 là 9
Câu 2. Cho các cặp chất sau đây:
(1) Dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch HCl
(2) Ba(OH)2 phản ứng với NaHSO4
(3) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch HCl
(4) Dung dịch NH3 và AlCl3
(5) SiO2 và dung dịch HCl
(6) CO và Fe2O3
Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học (điều kiện cần thiết có đủ) là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
(1) 3Fe2+ + 4H+ + NO3– → 3Fe3+ + NO + 2H2O.
(2) 2NaHSO4 + Ba(OH)2→ BaSO4+ Na2SO4 + 2H2O
(3) NaHSO4 + HCl : không xảy ra phản ứng.
(4) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl.
(5) SiO2 + HCl : không xảy ra phản ứng.
(6) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Câu 3. Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra hiện tượng phản ứng hóa học nào
A. Có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí
B. Có kết tủa màu đỏ nâu
C. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh
D. phản ứng không có hiện tượng gì xảy ra
Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra hiện tượng phản ứng hóa học Có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí
9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
Câu 4. Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Fe(NO3)2 tác dụng với AgNO3
A. Ag và Fe(NO3)2
B. Ag và Fe(NO3)3
C. AgNO3 và Fe
D. AgNO3, Fe và H2O
Sản phẩm tạo thành khi cho Fe(NO3)2 tác dụng với AgNO3 là Ag và Fe(NO3)3
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3
9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:
Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O