SBT Hoá học 12 Bài 5: Glucozơ | Giải SBT Hoá học lớp 12

Chúng tôi giới thiệu Giải sách bài tập Hoá học lớp 12 Bài 5: Glucozơ chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:

Bài giảng Hoá học 12 Bài 5: Glucozơ

Giải SBT Hoá học 12 Bài 5: Glucozơ

Bài 5.1 trang 11 SBT Hoá học 12: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng ?

A. Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat.

B. Tất cả các cacbohiđrat đều có công thức chung Cn(H2O)m.

C. Đa số các cacbohiđrat có công thức chung Cn(H2O)m

D. Phân tử các cacbohiđrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon

Lời giải:

Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp và thường có công thức chung là Cn(H2O)m

=> Chọn đáp án C

Bài 5.2 trang 11 SBT Hoá học 12: Glucozơ không thuộc loại

A. hợp chất tạp chức.                

B. cacbohiđrat.

C. monosaccarit.                       

D. đisaccarit.

Lời giải:

Cacbonhiđrat được chia làm 3 nhóm chủ yếu: monosaccarit (glucozơ, frutcozơ); dissaccarit (saccarozơ, mantozơ) và polisaccarit (tinh bột, xenlulozơ).Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở, phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức: HOCH– [CHOH]4 – CHO

=> Chọn đáp án D

Bài 5.3 trang 11 SBT Hoá học 12: Chất có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) không giải phóng Ag là:

A. axit axetic.                          

B. axit fomic.

C. glucozơ                                

D. fomanđehit

Lời giải: 

Glucozơ, axit fomic, fomanđehit tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NHdo trong phân tử có nhóm chức anđehit (-CHO).

=> Chọn A

Bài 5.4 trang 11 SBT Hoá học 12: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) xảy ra phản ứng tráng bạc.

B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hiđro sinh ra sản phẩm có cùng một công thức cấu tạo.

C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra cùng một loại phức đồng.

D. Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử giống nhau.

Lời giải:

Do glucozơ và fructozơ có công thức cấu tạo khác nhau nên tạo ra phức khác nhau.

=> Chọn C

Bài 5.5 trang 12 SBT Hoá học 12: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

C. natri hiđroxit.

D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng

Lời giải:

Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam chứng tỏ glucozơ chứa nhiều nhóm hiđroxyl liền kề

=> Chọn B

Bài 5.6 trang 12 SBT Hoá học 12: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.

B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 oxi hoá glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại.

C. Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm chất xúc tác, sinh ra sobitol.

D. Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2, trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao tạo ra phức đồng glucozơ [Cu(C6H1106)2].

Lời giải:

Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2, trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao cho kết tủa Cu2O

Vậy ý D sai.

=> Chọn D

Bài 5.7 trang 12 SBT Hoá học 12: Trong các phản ứng dưới đây của glucozơ, phản ứng nào không phải phản ứng oxi - hóa khử?

 

A.HOCH2[CHOH]4CHO+2AgNO3+3NH3+H2OHOCH2[CHOH]4COONH4+2Ag+2NH4NO3

B.HOCH2[CHOH]4CHO+H2HOCH2[CHOH]4CH2OH

C.2C6H12O6+Cu(OH)2(C6H11O6)2Cu+2H2O

D.HOCH2[CHOH]4CHO+2Cu(OH)2+NaOHHOCH2[CHOH]4COONa+Cu2O+3H2O  

Lời giải :

C.2C6H12O6+Cu(OH)2(C6H11O6)2Cu+2H2O

Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa

=> Chọn C

Bài 5.8 trang 12 SBT Hoá học 12: Đun nóng dung dịch chứa 27 g glucozơ với dung dịch AgN03/NH3 dư thì khối lượng Ag thu được tối đa là

A. 21,6 g                    B. 10,8 g                  

C.32,4 g                     D. 16,2 g

Phương pháp giải:

- Tính số mol glucozơ

- Viết phương trình hóa học

- Tính số mol Ag => Tính khối lượng Ag

Lời giải:

nglucozơ  27180=0.15 mol

CH2OH- [CHOH]4 – CHO  + 2 AgNO3 + 3 NH3 +2 H2O → CH2OH- [CHOH]4 – COONH4 + 2 Ag + 2 NH4NO3   

nglucozơ = 0,15 mol   => nAg = 0,3 mol­

mAg0,3×108=32,4

=> Chọn C

Bài 5.9 trang 12 SBT Hoá học 12: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 80 g kết tủa. Giá trị của m là

A. 72                    B.54                                 

C. 108                  D. 96

Phương pháp giải:

-Viết phương trình hóa học

- Tính số mol CO

=> số mol Glucozơ theo phương trình

- Dựa vào công thức tính hiệu suất tính khối lượng glucozơ đã dùng

Lời giải:

nkết tủa  = 80100=0,8 mol

C6H12O6    enzim,to  2 C2H5OH + 2 CO2

0,4 mol                         ←               0,8 mol

CO2   + Ca(OH)2   toCa CO3  + H2O

0,8 mol      ←            0,8 mol

nglucozơ(LT)  = 0,4 mol => m glucozơ (LT) = 72 g

H = mLTmTT=72mTT=75%=0,75

=> mTT =  96 g.

=> Chọn D

Bài 5.10 trang 13 SBT Hoá học 12: Để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ người ta không thể dùng phản ứng tráng bạc mà dùng nước brom. Hãy giải thích vì sao và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Lời giải:

Glucozơ có chức anđehit nên có phản ứng tráng bạc :

HOCH2[CHOH]4CHO+2AgNO3+3NH3+H2Ot0HOCH2[CHOH]4COONH4+2Ag+2NH4NO3

Fructozơ không có chức anđehit nhưng trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ nên cũng cho phản ứng tráng bạc.

Dung dịch glucozơ làm mất màu nước brom :

C5H11O5CHO + Br2 + H2O → C5H11O5COOH + 2HBr

Fructozơ không làm mất màu nước brom.

Bài 5.11 trang 13 SBT Hoá học 12: Nêu những phản ứng hoá học chứng minh các đặc điểm sau đây của fructozơ : 

a)  Có nhiều nhóm OH ở những nguyên tử cacbon kề nhau.

b)  Tổng số nhóm OH trong phân tử là 5.

c)   Có nhóm chức xeton.

d)   Có mạch cacbon không phân nhánh.

Lời giải:

a) Fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam chứng tỏ phân tử fructozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau

b) Fructozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO chứng tỏ phân tử có 5 nhóm OH

c) Fructozơ cộng Hidro cho poliancol C6H14O6 chứng tỏ phân tử có nhóm chức xeton

d) Khử hoàn toàn fructozơ thu được hexan chứng tỏ có 6 nguyên tử C trong phân tử fructozơ tạo thành một mạch không phân nhánh.

Bài 5.12 trang 13 SBT Hoá học 12: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết bốn dung dịch : glixerol, anđehit axetic, axit axetic, glucozơ. 

Lời giải:

Dùng giấy quỳ tím nhận biết được dung dịch axit axetic. Trong ba dung dịch còn lại, dung dịch nào không tham gia phản ứng tráng bạc là glixerol. Để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch anđehit axetic có thể dùng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, glucozơ tạo ra dung dịch xanh lam.

Bài 5.13 trang 13 SBT Hoá học 12: Xuất phát từ glucozơ và các chất vô cơ, viết các phương trình hoá học để điều chế ra bốn muối khác nhau của kali, biết trong thành phần các muối đó đều có cacbon.

Lời giải:

C5H11O5CHO+2Cu(OH)2+KOHt0C5H11O5COOK+Cu2O+3H2OglucozokaligluconatC6H12O630350Cenzim2C2H5OH+2CO2CO2+KOHKHCO3kalihidrocacbonatCO2+2KOHK2CO3+H2OkalicacbonatC2H5OH+O225300CmengimCH3COOH+H2OCH3COOH+KOHCH3COOK+H2Okaliaxetat

Bài 5.14 trang 13 SBT Hoá học 12: Từ nguyên liệu là glucozơ và các chất vô cơ, người ta có thể điều chế một ete và một este đều có 4 nguyên tử cacbon. Hãy viết các phương trình hoá học. Ghi tên ete và este thu được. 

Lời giải:

- Điều chế đietyl ete:

C6H12O6  t0,enzim  2C2H5OH +  2CO2

2C2H5OH  H2SO4,1400C C2H5OC2H5  +  H2O

- Điều chế etyl axetat:

C2H5OH  +  O2  t0  CH3COOH  +  H2O

C2H5OH   + CH3COOH H2SO4,t0C   +  CH3COOCH2CH3 +  H2O

Bài 5.15 trang 13 SBT Hoá học 12: Rượu 40° là dung dịch ancol etylic trong nước, trong đó ancol etylic chiếm 40% về thể tích. Người ta dùng một loại nguyên liệu chứa 50% glucozơ để lên men thành rượu với hiệu suất 80%. Để thu được 2,3 lít rượu 40° cần dùng bao nhiêu kilogam nguyên liệu nói trên ? Biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml.

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học.

- Áp dụng công thức tính độ rượu, hiệu suất, tính toán theo phương trình hóa học.

Lời giải:

Khối lựợng ancol etylic trong 2,3 lít (2300 ml) rượu 40° là: 2300×40100.0,8=736g

PT: C6H12O6enzim,30350C  2C2H5OH +  2CO2

Khối lượng nguyên liệu: 180×73692×10080×10050=3600g=3,6kg.

Bài 5.16 trang 13 SBT Hoá học 12: Hoà tan 2,68 g hỗn hợp axetanđehit và glucozơ vào nước. Cho dung dịch thu được vào 35,87 ml dung dịch 34% AgNO3 trong amoniac (khối lượng riêng 1,4 g/ml) và đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc bỏ kết tủa rồi trung hoà nước lọc bằng axit nitric, sau đó thêm vào nước lọc đó lượng vừa đủ dung dịch kali clorua, khi đó xuất hiện 5,74 g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp han đầu.

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học.

- Tính số mol Ag thu được

- Lập hệ phương trình tính số mol anđehit và glucozơ.

Lời giải:

nAgNO3=35,87×1.4×34100.170=0,1mol

AgCl= 0,04mol

Gọi số mol của axetandehit, glucozơ lần lượt là x, y 

→ mhh= 44x + 180y= 2,68 (1)

Các phản ứng xảy ra:

CH3CHO+2AgNO3+3NH3+H2Ot0 CH3COONH4   + 2Ag   + 2NH4NO3

CH2OH[CHOH]4CHO  + 2AgNO3 +  3NH3 + H2O   t0 CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

AgNO3 dư có phản ứng với KCl tạo kết tủa:

AgNO3  +  KCl  →  AgCl   +  KNO3

→ n AgNO3 pư = 0,1-0,04= 0,06 mol

Từ pt → 2x  +  2y  =  0,06 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x= 0,02 ; y=0,01

%m CH3CHO=0,2×442,68×100%=32,84%

% m C6H12O6= 100% - 32,84%= 67,16%.