Chúng tôi xin giới thiệu phương trình điện li Pb(OH)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình điện li Pb(OH)2
1. Viết phương trình điện li của Pb(OH)2
Pb(OH)2 ⇌ Pb2+ + 2OH-
Pb(OH)2 ⇌ 2H+ + PbO22-
2. Sự điện li của Hidroxit lưỡng tính trong nước
Định nghĩa về Hidroxit lưỡng tính
Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như một axit, vừa có thể phân li như một bazo.
Ví dụ: Pb(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, Be(OH)2…
+ Phân li kiểu bazơ: Pb(OH)2⇌ Pb2+ + 2OH-
+ Phân li kiểu axit: H2PbO2 ⇌ 2H+ + PbO22-
(Khi đó: Pb(OH)2 viết dưới dạng axit H2PbO2)
Những hidroxit lưỡng tính này đều ít tan trong nước và có lực axit (hay lực bazo) yếu.
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?
A. H2CO3 → 2H+ + CO32-
B. Pb(OH)2 ⇌ Pb2+ + 2OH-
C. HF → H+ + F-
Lời giải:
Câu 2. Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
A. Pb(OH)2 , KCl, H2SO3.
B. Na2S, Mg(OH)2, Pb(OH)2 .
C. HClO, KNO3, Ba(OH)2.
D. HCl, Cu(NO3)3, Ba(OH)2.
Lời giải:
Câu 3. Axít nào sau đây là axit một nấc?
A. H2SO4
B. H2SO3
C. CH3COOH
D. H2S
Lời giải:
Câu 4. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđroxit lưỡng tính?
A. Al(OH)3, Pb(OH)2 , Cu(OH)2
B. Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2
C. Al(OH)3, Fe(OH)2, Pb(OH)2
D. Mg(OH)2, Pb(OH)2, Cu(OH)2
Lời giải: