K2O + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O | K2O ra KNO3

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình K2O + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình K2O + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    K2O + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- K2O ( màu vàng nhạt) tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch không màu.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- Tác dụng với nước

K2O + H2O → 2KOH

- Tác dụng với axit

K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

- Tác dụng với oxit axit

K2O + CO2 → K2CO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho K2O phản ứng với dung dịch axit HNO3.

6. Bạn có biết

- Tương tự như với HNO3, K2O cũng phản ứng với các axit khác như H2SO4, HCl … thu được muối và nước.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho m gam K2O phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HNO3 1M. Giá trị của m là

A. 9,4.   

B. 4,7.   

C. 4,9.   

D. 7,4.

Hướng dẫn giải

K2O + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

m = 0.05.94 = 4,7 gam.

Đáp án B.

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không tác dụng với HNO3?

A. KOH.   

B. K2O.   

C. K.   

D. KNO3.

Hướng dẫn giải

KNO3 không tác dụng với HNO3.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Cho 9,4 gam K2O tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là

A. 10,1 gam.   

B. 20,2 gam.   

C. 10 gam.   

D. 19,2 gam.

Hướng dẫn giải

K2O + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

m = 0.2.101= 20,2 gam.

Đáp án B.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

K2O + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2O

K2O + 2HBr → 2KBr + H2O

K2O + 2HI → 2KI + H2O

2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

KOH + CO2 → KHCO3

2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3