Chúng tôi xin giới thiệu phương trình BaO2 + H2SO4 → H2O2 + BaSO4↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:
Phương trình BaO2 + H2SO4 → H2O2 + BaSO4↓
1. Phương trình phản ứng hóa học:
BaO2 + H2SO4 → H2O2 + BaSO4↓
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Tính chất hóa học
Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.
- Tác dụng với nước:
BaO2 + 2H2O → Ba(OH)2 + H2O2
- Tác dụng với axit:
BaO2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O2
- Tác dụng với oxit axit:
BaO2 + 2SO2 → BaS2O6
Là một chất oxi hoá mạnh
4BaO2 + O2 + 2Cr2O3 → 4BaCrO4
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaO2 phản ứng với dung dịch H2SO4
6. Bạn có biết
CaO2 cũng có phản ứng tương tự
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:
A. BaCl2. B. Na2CO3.
C. NaOH. D. NaCl
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Ví dụ 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là:
A. 2e
B. 4e
C. 3e
D. 1e
Đáp án: A
Ví dụ 3: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:
A. 0.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3↓
(b) Không phản ứng
(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất: