3Mn + 2AlCl3 → 3MnCl2 + 2Al | Mn ra MnCl2

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 3Mn + 2AlCl3 → 3MnCl2 + 2Al gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Mangan. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 3Mn + 2AlCl3 → 3MnCl2 + 2Al

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3Mn + 2AlCl3 → 3MnCl2 + 2Al

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Xuất hiện chất rắn màu trắng

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ 230°C

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Mangan

- Trạng thái ôxi hóa phổ biến của nó là +2, +3, +4, +6 và +7. Trạng thái ôxy hóa ổn định nhất là mangan +2.

- Mangan có tính khử khá mạnh

Tác dụng với phi kim

- Tác dụng trực tiếp được với nhiều phi kim.

Mn (bột) + O2→ MnO2. (tự bốc cháy)

Mn + Cl2 → MnCl2.

Tác dụng với axit

- Tác dụng với HCl và H2SO4 loãng:

Mn (bột) + 2HCl (loãng) → MnCl2 + H2

- Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc:

Mn + 2H2SO4 (đặc) → MnSO4 + SO2 + 2H2O.

3Mn + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O.

Tác dụng với nước

Mn (bột) + 2H2O (hơi) → Mn(OH)2 + H2

b. Tính chất hoá học của AlCl3

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối

- Tác dụng với dung dịch bazo:

       AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3

- Tác dụng với dung dịch muối khác:

       AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:

       3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho mangan tác dụng với nhôm clorua

6. Bạn có biết

Mangan tác dụng với nhôm clorua ở nhiệt độ cao đến 230°C để tạo thành chất rắn màu trắng

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Trong các phương trình hóa học sau, có bao nhiêu phản ứng không tạo ra chất khí ?

H2O + Mg →

HCl + Mg(HCO3)2 

C6H6 + HCl →

C2H5OH + HCOOH →

Cu + H2O + O2 + CO2 

[Ag(NH3)2]OH + HCOONa →

AlCl3 + Mn →

Fe(NO3)2 + Na2CO3 

A. 4    

B. 5    

C. 6    

D. 7

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

H2O + Mg → H2 ↑ + MgO

2HCl + Mg(HCO3)2 → H2O + MgCl2 + 2CO2 

C6H6 + 2HCl → 2H2 ↑ + C6H4Cl2

C2H5OH + HCOOH →H2O + HCOOC2H5

Cu + H2O + O2 + CO2 → Cu2CO3(OH)2

2[Ag(NH3)2]OH + HCOONa → 2Ag + H2O + 3NH3 v + NH4NaCO3

2AlCl3 + 3Mn → 2Al + 3MnCl2

Fe(NO3)2 + Na2CO3 → FeCO3 + 2NaNO3

Ví dụ 2: Cho 16,5g mangan tác dụng với vừa đủ nhôm clorua thì thu được m g chất rắn . Giá trị của m là :

A. 6,75g    

B. 4,05g    

C. 2,7g    

D. 5,4g

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình hóa học : 2AlCl3 + 3Mn → 2Al + 3MnCl2

Ta có : nMb = 16,5/55 = 0,3 mol

Theo phương trình : nAl = 2/3 . nMb =2/3 . 0,3 = 0,2 mol

⇒ mAl = 0,2. 27 = 5,4 g

Ví dụ 3: Điều kiện để phản ứng xảy ra khi cho Mn tác dụng với AlCl3 

A.xúc tác    

B. áp suất    

C. nhiệt độ    

D. Cả A, B, C

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Mangan (Mn) và hợp chất:

Mn + 2HCl → MnCl2 + H2

Mn + H2SO4(loãng) → MnSO4 + H2

Mn(bột) + 2H2O → Mn(OH)2 + H2 ↑

Mn + 2H2SO4(đặc) → MnSO4 + 2H2O + SO2

3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 4H2O + 2NO

Mn + 4HNO3 → Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

5Mn + 12HNO3 → 5Mn(NO3)2 + N2 + 6H2O