Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + H2O + CO2↑ | Ca(HCO3)2 ra CaCO3

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + H2O + CO2↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + H2O + CO2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + H2O + CO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hiđrocacbonat bị nhiệt phân tạo thành kết tủa canxi cacbonat và có khi CO2 thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

4. Tính chất hóa học

- Tác dụng với axit mạnh

Ca(HCO3)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O + 2CO2

- Tác dụng với dung dịch bazơ

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

- Bị phân hủy bởi nhiệt độ:

Ca(HCO3)2 -to→ CaCO3 + H2O + CO2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân muối Ca(HCO3)2

6. Bạn có biết

Ba(HCO3)2, NaHCO3, KHCO3 cũng có phản ứng nhiệt phân tạo muối cacbonat và giải phóng khí cacbonic

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhiệt phân hoàn toàn 81 gam Ca(HCO3)2 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 5,6.

B. 33,6.

C. 11,2.

D. 22,4.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

nCa(HCO3)2 = 81: 162 = 0,5 mol

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

0,5 →              0,5 → 0,5 mol

CaCO3 → CaO + CO2

0,5 → 0,5 mol

=> nCO2 = 0,5 + 0,5 = 1 mol

=> VCO2 = 1.22,4 = 22,4 lít

Ví dụ 2: Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3); CaCO3; NaHCO3; Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B gồm:

A. CaCO3 và Na2O.

B. CaO và Na2O.

C. CaCO3 và Na2CO3.

D. CaO và Na2CO3.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2 + H2O

CaCO3 → CaO + CO2

2NaHCO3→ Na2CO3 + CO2 + H2O

Ví dụ 3: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

A. Na2CO3 và Na3PO4

B. Na2SO4 và Na3PO4.

C. HCl và Na2CO3.

D. HCl và Ca(OH)2.

Đáp án A

Ví dụ 4: Nhiệt phân hoàn toàn 16,2 gam Ca(HCO3)2, thu được V lít khí CO­2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 5,6

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2↑ + H2O

→ nCO2 = 2nCa(HCO3)2 = 2.16,2162 = 0,2mol→V = 4,48

Ví dụ 5: Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3- và 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc là:

A. Nước mềm

B. Nước cứng tạm thời

C. Nước cứng vĩnh cửu

D. Nước cứng toàn phần

Đáp án D

Ví dụ 6: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?

A. 3,136 lít

B. 6,272 lít

C. 1,568 lít

D. 4,704 lít

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

nCaCO3 = 6/100 = 0,06 mol

Do đun nóng lại thu được thêm kết tủa => nên có Ca(HCO3)2

nCaCO3 tạo thêm là 4/100 = 0,04 mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,06 → 0,06 → 0,06

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2→ CaCO3+ CO2 + H2O

0,04 0,04

→ nCO2 ở phản ứng 2 là 0,04.2 =0 ,08 mol

→ nCO2= 0,06 + 0,08 = 0,14 mol

→ V = 0,14.22,4 = 3,136 lít

Ví dụ 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)21M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,97.

B. 3,94.

C. 19,7.

D. 9,85.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol);

nBa(OH)2 = 0,1.1 = 0,1 (mol)

Ta có: 1 < nCO2/nBa(OH)2= 0,15/0,1 = 1,5 < 2

=> Tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2 cả CO2 và Ba(OH)2 đều phản ứng hết

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

a ← a ← a (mol)

2CO2 + Ba(HCO3)2 → Ba(HCO3)2

2b ← b ← b (mol)

Ta có:

∑nBa(OH)2 = a + b = 0,1

∑nCO2 = a + 2b = 0,15

a = 0,05

b = 0,05

=> mBaCO3= 0,05.197 = 9,85 (g)

Ví dụ 8: Nung hỗn hợp X gồm FeCO3 và BaCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và V lít CO2 (đktc). Hòa tan Y vào H2O dư thu được dung dịch Z và 8 gam chất rắn không tan. Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào Z thu được 9,85 gam kết tủa. Khối lượng của FeCO3 và BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu?

A. 11,6 gam,  29,77g

B. 23,2 gam, 29,77 gam

C. 23,2 gam, 32,45 gam

D. 11,6 gam, 24, 67 gam

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2

x………………→ 0,5x ……. x

BaCO3 → BaO + CO2

y …………..→.. y……y

nCO2 = x + y

Chất rắn Y gồm: Fe2O3 và BaO

Y + H2O dư: Chất rắn không tan là Fe2O3

→ 160.0,5x = 8 → x = 0,1 mol → nCO2= 0,1 + y

BaO + H2O → Ba(OH)2

y.…………..→……..y

Dung dịch Z là dung dịch Ba(OH)2

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3+ H2O

y……. →…… y…… y

→ Số mol CO2 dư để hòa tan kết tủa BaCO3 là: (0,1 + y) – y =0,1 mol

CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2

0,1…→…..0,1…………………..0,1

nBaCO3 = y - 0,1 = 9,85/197 = 0,05 mol → y = 0,15 mol

mFeCO3= 0,1.116 = 11,6g

mBaCO3 = 0,15.197 = 29,77g

Ví dụ 9: Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng ? Tất cả muối cacbonat đều

A. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon dioxit

B. không tan trong nước

C. tan trong nước.

D. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Muối cacbonat của kim loại kiềm, amoni và đa số các muối hidrocacbonat dễ tan trong nước. các muối của kim loại không tan trong nước, ví dụ: BaCO3; KCO3.

+ Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm bền với nhiệt. Muối cacbonat trung hòa của kim loại khác cũng như muối hidrocacbonat bị nhiệt phân hủy.

Ví dụ: BaCO3 → BaO + CO2 hay

2KHCO3 → K2CO3 + CO2 + H2O

Ví dụ 10: Khi cho từ từ dung dịch K2CO3 vào dung dịch HCl khuấy đều, hiện tượng xảy ra là

A. xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho K2CO3vào

B. sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt

C. không có khí thoát ra

D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O.

Khi cho từ từ dung dịch K2CO3 vào dung dịch HCl khuấy đều, hiện tượng xảy ra là xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho K2CO3 vào

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

Ca(HCO3)2 → CaO + H2O + 2CO2

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3

Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + H2O + NaHCO3

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + 2H2O + Na2CO3

Ca(HCO3)2 + 2KOH → CaCO3↓ + 2H2O + K2CO3

Ca(HCO3)2 + KOH → CaCO3↓ + H2O + KHCO3

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O