6K + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3 | K ra KNO3

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 6K + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 6K + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

6K + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối sắt(III)nitrat có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành và có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

4. Tính chất hóa học

- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

c. Tác dụng với nước

- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt (III) nitrat

6. Bạn có biết

K tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit và giải phóng H2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi cho K tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc kết tủa đem nung trong không khí thu được chất rắn X. Chất rắn X là:

A. Fe     

B. FeO

C. Fe3O4     

D. Fe2O3

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 6K + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 2Fe(OH)3 + 3H2

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Ví dụ 2: Khi cho K lần lượt vào các dung dịch FeCl3; Fe(NO3)3; NaCl; AgNO3; KNO3; H2O thì số phản ứng xảy ra kết tủa là:

A. 1     

B. 2

C. 3     

D. 4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

6K + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 2Fe(OH)3 + 3H2

6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + 2Fe(OH)3 + 3H2

2K + 2AgNO3 + H2O → 2KNO3 + Ag2O + H2

Ví dụ 3: Cho 5,85 g K tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 thu được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị của m là:

A. 16 g     

B. 1,6 g

C. 8 g     

D. 0,8 g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 6K + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

nFe(OH)3 = nK/3 = 0,15/3 = 0,05 mol ⇒ nFe2O3 = 2nFe(OH)3 = 2.0,05 = 0,1 mol

mFe2O3 = 160.0,1 = 16 g

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

2K + 2C2H5OH → 2C2H5OK + H2

2K + 2CH3OH → 2CH3OK + H2

2K + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2

2K + 2C6H5OH → 2C6H5OK + H2

K2O + H2O → 2KOH

K2O + CO2 -to→ K2CO3

K2O + SO2 -to→ K2SO3