Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Ca(OH)2 + NH4Br → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaBr2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Ca(OH)2 + NH4Br → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaBr2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Ca(OH)2 + NH4Br → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaBr2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Khi cho canxi hiđroxit phản ứng với amoni bromua tạo thành khí NH3 làm sủi bọt dung dịch
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 200oC
4. Tính chất hóa học
- Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:
Tác dụng với axit:
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Tác dụng với muối:
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH
Tác dụng với oxit axit:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì
+ Ban đầu dung dịch vẩn đục:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
+ Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(OH)2 phản ứng với NH4Br
6. Bạn có biết
- Tương tự như Ca(OH)2, một số dung dịch kiềm như NaOH, KOH, … cũng phản ứng với NH4Br tạo khí amoniac
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:
A. CaCO3.
B. Ca(NO3)2.
C. CaSO4.
D. Ca3(PO4)2.
Đáp án C
Ví dụ 2: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.
C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.
D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.
Ví dụ 3: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:
A. 1s1
B. 2s1
C. 4s2
D. 3s2
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:
3Ca(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3↓
Ca(OH)2 + 2HCOOC2H5 → 2C2H5OH + (HCOO)2Ca
Ca(OH)2 + Na2SiO3 → 2NaOH + CaSiO3↓
Ca(OH)2 + 2LiF → CaF2 ↓ + 2LiOH
Ca(OH)2 + 2NH4F → CaF2 ↓+ 2NH4OH