Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O | Al2O3 ra Al2(SO4)3

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần trong dung dịch kali hidrosunfat

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al2O3

- Al2O3 là oxit lưỡng tính.

   + Tác dụng với axit:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

   + Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

    hay

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

    Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

- Al2O3 tác dụng với C

    Al2O3 + 9C Tính chất của Nhôm Oxit Al2O3 Al4C3 + 6CO

b. Tính chất hoá học của KHSO4

- Làm đổi màu chất chỉ thị màu quỳ tím sang đỏ.

- Tác dụng với dung dịch bazơ 

KHSO4 + KOH → K2SO4 + H2O

KHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + K2SO4 + H2O

- Tác dụng với kim loại:

KHSO4 + Zn → ZnSO4 + K2SO4 + H2

KHSO4 + K → K2SO4 + H2

- Tác dụng với muối:

KHSO4 + Fe(NO3)2 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O

KHSO4 + K2CO3K2SO4 + KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1)

KHSO4 + K2CO3K2SO4 + CO2 + H2O (tỉ lệ mol 2:1)

KHSO4 + BaCO3 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

KHSO4 + K2SiO3K2SO4 + H2SiO3

KHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + KCl + HCl

- Phản ứng của 2 muối axit với nhau: 

KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O

- Phản ứng nhiệt phân:

2KHSO4 → K2S2O7 + H2O (DK: 160oC)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với KHSO4

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhôm:

A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá

B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá

C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi

D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá

Ví dụ 2: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan

B. chỉ có kết tủa keo trắng

C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên

D. không có kết tủa, có khí bay lên

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nhôm là 1 kim loại lưỡng tính.

B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.

C. Al2O3 là một oxit trung tính.

D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Al2O3 là một oxit lưỡng tính.

Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O

Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3

Al2O3 + 6HF → 3H2O + 2AlF3

Al2O3 + 3C + 3Cl2 → 2AlCl3 + 3CO↑

2Al2O3 + 3C + N2 → 2AlN + 3CO↑

Al2O3 + 6NaOH + 12HF → 9H2O + 2Na3AlF6

Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + 3H2O