Phản ứng nhiệt phân: 2NaHSO3 → Na2SO3 +SO2 ↑ + H2O | NaHSO3 ra Na2SO3

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2NaHSO3 -to→ Na2SO3 +SO2 ↑ + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2NaHSO3 -to→ Na2SO3 +SO2 ↑ + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2NaHSO3 -to→ Na2SO3 +SO2 ↑ + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí và hơi nước thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Nung nóng.

4. Tính chất hóa học

- NaHSO3 tác dụng với kim loại theo phương trình phản ứng sau:

Zn + 2aHSO3 ⟶ Zn(OH)2 + Na2S2O4

- Natri Bisunfit có thể bị phân hủy để tạo thành nước cùng khí lưu huỳnh dioxit và muối của natri:

2NaHSO3 ⟶ H2O + Na2S2O5

4NaHSO3 ⟶ 2H2O + O2 + 2Na2S2O4

2NaHSO3 → H2O + Na2SO3 + SO2

-Sodium bisulfite tác dụng với bazo:

NaOH + NaHSO3 ⟶ H2O + Na2SO3

Ba(OH)2 + 2NaHSO3 → 2H2O + Na2SO3 + BaSO3

- Phản ứng với Phenol:

C6H5OH + NaHSO3 → C6H5ONa + H2O + SO2

- Natri Bisunfit tác dụng với axit sẽ sinh ra khí SO2 có mùi hắc và làm sủi bọt khí

HCl + NaHSO3 ⟶ H2O + NaCl + SO2

H2SO4 + NaHSO3 → H2O + SO2 + NaHSO4

- NaHSO3 cho vào dung dịch NaClO loãng (thuốc tẩy Clo) để làm giảm thiếu hơi độc

NaClO + NaHSO3 → NaCl + NaHSO4

- Tác dụng với một số chất khác:

MnO2 + 2NaHSO3 ⟶ H2O + MnO + Na2S2O6

Cl2 + H2O + NaHSO3 ⟶ 2HCl + NaHSO4

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân NaHSO3.

6. Bạn có biết

- Các muối hidro sunfit đều bị nhiệt phân.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhiệt phân hỗn hợp KHSO3 và NaHSO3 sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn là?

A. K2SO3 và Na2SO3.   

B. NaHSO3 và K2SO3.   

C. K2O và Na2O

D. K2SO3 và Na2O.

Hướng dẫn giải

2KHSO3 Phản ứng nhiệt phân: 2NaHSO3 → Na2SO3 +SO2 ↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học K2SO3 +SO2↑ + H2O

2NaHSO3 Phản ứng nhiệt phân: 2NaHSO3 → Na2SO3 +SO2 ↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học Na2SO3 +SO2↑ + H2O

Đáp án A.

Ví dụ 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi nhiệt phân hoàn toàn 10,4g NaHSO3 là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

Phản ứng nhiệt phân: 2NaHSO3 → Na2SO3 +SO2 ↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Nhiệt phân hoàn toàn 10,4 gam NaHSO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng giảm so với ban đầu là

A. 1,58 gam.   

B. 4,10 gam.   

C. 2,78 gam.   

D. 1,00 gam.

Hướng dẫn giải

Phản ứng nhiệt phân: 2NaHSO3 → Na2SO3 +SO2 ↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

khối lượng giảm = 0,05.(64+18) = 4,1 gam.

Đáp án B.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

NaHSO3 + HCl → NaCl + SO2 ↑ + H2O

NaHSO3 + HBr → NaBr + SO2 ↑ + H2O

2NaHSO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2SO2 ↑ + 2H2O

NaHSO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

2NaHSO3 + 2KHSO4 → K2SO4 + Na2SO4+ 2SO2 ↑ + 2H2O

2NaHSO3 + Ba(HSO4)2 → Na2SO4 + BaSO4 ↓ + 2SO2 ↑ + 2H2O

2NaHSO3 + Ca(HSO4)2 → Na2SO4 + CaSO4+ 2SO2 ↑ + 2H2O