AgCl → Cl2 + Ag | AgCl ra Ag

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình AgCl → Cl2 + Ag gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình AgCl → Cl2 + Ag

1. Phương trình phản ứng hóa học   

            2AgCl → Cl2 + 2Ag

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Khí bay ra có màu vàng nhạt làm hóa đỏ giấy quỳ tím.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: nhiệt độ phòng

- Điều kiện khác: có ánh sáng

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

- AgCl là chất rắn bị phân huỷ dưới ánh sáng

5. Tính chất hóa học

Tác dụng với kiềm đặc

2AgCl + 2NaOH → Ag2O + 2NaCl + H2O

Tạo phức với dung dịch ammoniac

AgCl + H2O + 2NH3 → HCl + Ag(NH3)2OH

6. Cách thực hiện phản ứng

- Tác động ánh sáng vào AgCl

7. Bạn có biết

- Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ AgCl (bạc clorua) ra Ag (bạc)

8. Bài tập liên quan

Câu 1. Axit không thể đựng trong bình thủy tinh là:

A. HNO3

B. HF.

C. H2SO4.

D. HCl.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách:

A. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

B. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

C. Điện phân nóng chảy NaCl.

D. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

Lời giải:

Đáp án: A

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách: Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

Câu 3. Cho 14,6 gam HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

A. 8,96

B. 2,8

C. 5,60

D. 11,20

Lời giải:

Đáp án: B

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

⇒ nHCl = 14,636,5 = 0,4 (mol) ⇒ nCl2 = 0,4.516 = 0,125

V = 0,125 . 22,4 = 2,8(l)

Câu 4. Đốt cháy 5,95 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,15 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl(đktc) đã phản ứng là

A. 4,48 lít.

B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít.

D. 11,20 lít.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 5. Cho 8,7 gam MnOtác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl(đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. Tính thể tích khí Clo sinh ra.

A. 1,904 lít

B. 3,808 lít

C. 0,952 lít

D. 5,712 lít

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có phương trình hóa học:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl+ 2H2O (1)

(1) Theo phương trình phản ứng  ta có

nCl2 = nMnO28,787= 0,1 (mol)

Vì hiệu suất phản ứng là 85%

=> nCl2 sinh ra = 0,1. H% = 0,085 mol

VCl2 = 0,085.22,4 = 1,904 lit

Câu 6. Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:

A. Tác dụng với kim loại và hiđro

B. Tác dụng với kim loại và nước

C. Tác dụng với hiđro và dung dịch Natri hiđroxit

D. Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Lời giải:

Đáp án: D

Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là: Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Câu 7. Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?

A. Zn.

B. Cu.

C. Ag.

D. Fe.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 8. Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn toàn với nước. Nước clo là hỗn hợp gồm các chất :

A. HCl, HClO

B. HClO, Cl2, H2O

C. H2O, HCl, HClO

D. H2O, HCl, HClO, Cl2

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 9. Có các nhận xét sau về clo và hợp chất của clo:

1) Nước zaven có khả năng tẩy mầu và sát khuẩn.

2) Cho giấy quì tím vào dung dịch nước clo thì quì tím chuyển mầu hồng sau đó lại mất mầu.

3) Trong phản ứng của HCl với MnO2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử.

4) Trong công nghiệm Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl (màng ngăn, điện cực trơ)

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 10. Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao

A. CaCO3, Zn(OH)2, AgCl, KMnO4

B. BaSO3, BaCl2, KOH, Na2SO4

C. AgNO3, Na2CO3, KCI, BaSO4

D. Fe(OH)3, Na2SO4, BaSO4, KCI

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 11. Nhận định nào sau đây về muối là đúng nhất:

A. Muối là hợp chất có khả năng phản ứng với bazơ.

B. Muối là một hợp chất vẫn còn hiđro trong phân tử.

C. Một hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và gốc axit.

D. Muối là hợp chất vẫn còn hiđro có thể phân li ra cation .

Lời giải:

Đáp án: C

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bạc (Ag) và hợp chất:

AgCl → Cl2 + Ag