Ba(AlO2)2 + 8HCl → 2AlCl3 + BaCl2 + 4H2O | Ba(AlO2)2 ra BaCl2

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Ba(AlO2)2 + 8HCl → 2AlCl3 + BaCl2 + 4H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ba(AlO2)2 + 8HCl → 2AlCl3 + BaCl2 + 4H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ba(AlO2)2 + 8HCl → 2AlCl3 + BaCl2 + 4H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari aluminat phản ứng với dung dịch axit clohiđric tạo thành nhôm clorua và bari clorua

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(AlO2)2 tác dụng với dung dịch HCl

5. Bạn có biết

Ca(AlO2)2 cũng có phản ứng tương tự

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl     

B. NaHSO4

C. KCl     

D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + BaSO4

Ví dụ 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là:

A. 2e     

B. 4e

C. 3e     

D. 1e

Đáp án: A

Ví dụ 3: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0.     

B. 3.

C. 2.     

D. 1.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3

(b) Không phản ứng

(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất: