Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 ↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Crom. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 ↑
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 ↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Thấy có khí thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
- Đun nóng.
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của Crom
- Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
- Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 → +6 (hay gặp +2, +3 và +6).
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với nước
Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ. Người ta mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.
Tác dụng với axit
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2
Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội.
4.2. Tính chất hoá học HCl
- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
Tác dụng chất chỉ thị:
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl-
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl → không có phản ứng
Tác dụng với oxit bazo và bazo:
Sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O
Fe2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O
Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua )
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O
K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Crom vào ống nghiệm chứa axit HCl và đun nóng.
6. Bạn có biết
- Crom tác dụng được với HCl và H2SO4 nhưng không tan ngay trong dung dịch axit H2SO4 và HCl loãng và nguội mà phải đun nóng vì crom có màng oxit.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho m (g) crom tác dụng với HCl dư, đun nóng sau khi phản ứng kết thúc thu được 5.6 lít H2 ở đktc. Giá trị của m là
A. 6.5g
B. 13g
C. 19.5g
D. 26g
Hướng dẫn giải
Đáp án B
nH2 = 0. 25 mol
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 ↑
0.25 0.25
mCr = 0.25 x 52 = 13g
Ví dụ 2: Cho 1 mẩu crom vào dung dịch HCl đặc dư, cô cạn sau phản ứng thì thu được
A. CrCl3
B. CrCl2
C. CrCl2 và CrCl3
D. CrCl2 và HCl
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Cr + HCl → CrCl2 + H2
Dung dịch sau phản ứng gồm CrCl2 và HCl dư nhưng cô cạn thì chỉ còn CrCl2.
Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch FeSO4 làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4.
B. Cho dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 thấy xuất hiện kết tủa S.
C. Có thể dùng Al khử Cr2O3 ở nhiệt độ cao đề điều chế kim loại Cr.
D. Kim loại Cr tan được trong dung dịch HCl tạo muối CrCl3 và H2.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Cr + HCl → CrCl2 + H2.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Crom (Cr) và hợp chất:
2Cr + 6H2SO4(đặc) → Cr2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
Cr + 6HNO3(đặc) → Cr(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O