Chúng tôi xin giới thiệu phương trình BaO2 + 2ClO2 → O2 + Ba(ClO2)2↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:
Phương trình BaO2 + 2ClO2 → O2 + Ba(ClO2)2↓
1. Phương trình phản ứng hóa học:
BaO2 + 2ClO2 → O2 + Ba(ClO2)2↓
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành bari clorit và axit clorơ
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Tính chất hóa học
Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.
- Tác dụng với nước:
BaO2 + 2H2O → Ba(OH)2 + H2O2
- Tác dụng với axit:
BaO2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O2
- Tác dụng với oxit axit:
BaO2 + 2SO2 → BaS2O6
Là một chất oxi hoá mạnh
4BaO2 + O2 + 2Cr2O3 → 4BaCrO4
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaO2 phản ứng với clodioxit
6. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. Giấy quỳ tím
B. Zn
C. Al
D. BaCO3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng
+ Cho vào HCl có khí bay lên
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↓ + H2O
+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Ví dụ 2: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
A. Ba(OH)2.
B. Ca(OH)2.
C. NaOH.
D. Na2CO3.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:
X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓
7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất: