Cr2O3 + 2KOH(đặc) → 2KCrO2 + H2O | Cr2O3 ra KCrO2

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Cr2O3 + 2KOH(đặc) → 2KCrO2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Crom. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Cr2O3 + 2KOH(đặc) → 2KCrO2 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

   Cr2O3 + 2KOH(đặc) → 2KCrO2 + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn màu lục thẫm Dicromtrioxit (Cr2O3) tan dần trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Điều kiện khác: Khi nấu kết.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Cr2O3

- Cr2O3 là oxit lưỡng tính, có khả năng tác dụng cả với dung dịch bazo và dung dịch axit.

Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O

Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O

hay

Cr2O3 + 2NaOH đặc + 3H2O → 2Na[Cr(OH)4]

4.2. Tính chất hoá học của KOH

- Là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

KOH tác dụng với oxit axit

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

Tác dụng với axit 

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

Tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

Tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- cho oxit Cr2O3 vào ống nghiệm sau đó nhỏ vài giọt dung dịch KOH đặc vào .

6. Bạn có biết

- Cr2O3 là oxit lưỡng tính có thể tác dụng được với axit và kiềm đặc.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Đun nóng Cr2O3 trong dung dịch KOH đặc, dư.

(2) Hòa tan Cr(OH)3 trong dung dịch NaOH loãng

(3) Cho lượng dư dung dịch Cr2(SO4)3 vào dung dịch KOH loãng

(4) Cho K2CrO4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.

Sau khi phản ứng kết thúc, thí nghiệm không thu được K2CrO4 là

A. (1)

B. (2)

C. (3)

D. (4)

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Ví dụ 2: Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra khi cho CrO, Cr2O3, Cr(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp.

A. 5

B. 6

C. 4

D. 3

Hướng dẫn giải

Đáp án A

CrO + HCl, Cr2O3 + HCl , Cr2O3 + NaOH, Cr(OH)3 + HCl, Cr(OH)3 + NaOH.

Ví dụ 3: Để phân biệt được Cr2O3, Cr(OH)2, chỉ cần dùng

A. H2SO4 loãng.

B. HCl.

C. NaOH.

D. HNO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Cr2O3 tác dụng được với dung dịch NaOH còn Cr(OH)2 không tác dụng được với dung dịch NaOH.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Crom (Cr) và hợp chất:

4CrO3 + C2H5OH → 2CO2↑ + 2Cr2O3 + 3H2O

2CrO3 + 2NH3 → N2↑ + Cr2O3 + 3H2O

Cr2O3 + 6HCl(đặc) → 2CrCl3 + 3H2O

Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O

Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2↑ + 7H2O

K2Cr2O + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO+ 7H2O