4CaO + 4HgS → 4Hg + 3CaS + CaSO4 | CaO ra CaS

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 4CaO + 4HgS → 4Hg + 3CaS + CaSO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 4CaO + 4HgS → 4Hg + 3CaS + CaSO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    4CaO + 4HgS → 4Hg + 3CaS + CaSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

- Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Hg (thủy ngân), CaS (Canxi sunfua), CaSO4 (Canxi sunfat), được sinh ra

- Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CaO (canxi oxit), HgS (Thủy ngân(II) sunfua), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 400-500oC

4. Tính chất hóa học

Tác dụng với nước

Canxi oxit là một oxit kiềm và nhạy cảm với độ ẩm. Dễ dàng hấp thụ carbon dioxide và nước từ không khí . Phản ứng với nước tạo thành canxi hydroxit – Ca(OH)2 và tạo ra rất nhiều nhiệt, có tính ăn mòn.

  • CaO + H2O = Ca(OH)2

Tác dụng với axit

CaO tác dụng được với nhiều loại axit mạnh, sản phẩm tạo thành là nước và hợp chất canxi có gốc axit đó.

  • CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H20
  • CaO + 2HCl  -> CaCl2 + H2O
  • CaO + HNO3 – > Ca(NO3)2 + H2O

Canxi oxit tác dụng với bạc nitrat

  • CaO + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + Ag2O

Tác dụng với oxit axit tạo thành muối

  • CaO + CO2 -> CaCO3
  • CaO + SO2 -> CaSO3
  • CaO + SO3 -> CaSO4
  • 3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2
  • 4CaO + 2Cl2O → 4CaCl + 3O2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaO tác dụng với HgS ở nhiệt độ cao.

6. Bạn có biết

Canxi sunfat được dùng điều chế lưu huỳnh đioxit và canxi silicat bằng cách nung hỗn hợp thạch cao, than cốc và cao lanh (silic đioxit)

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.    

B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.   

D. Đá vôi.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Thạch cao khan là CaSO4.

Thạch cao nung là CaSO4.H2O / CaSO4.0,5H2O.

Ví dụ 2: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)

B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

C. Đá vôi (CaCO3)

D. Vôi sống CaO

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương

Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.    

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.    

D. Năng lượng.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vì thạch cao không ăn được.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

2CaO + MgO + SiO → Mg + Ca2SiO4

Phản ứng điện phân nóng chảy: CaCl2 → Ca + Cl2

CaCl2 + H2O → Ca(OH)2 + Cl2 ↑ + 2H2

CaCl2 + H2SO4 → 2HCl + CaSO4

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

CaCl2 + K2CO3 → CaCO3 ↓ + 2KCl

CaCl2 + Li2CO3 → CaCO3 ↓ + 2LiCl