Chúng tôi xin giới thiệu phương trình NaClO + HCl → NaCl + Cl2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình NaClO + HCl → NaCl + Cl2 + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học
NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
- Xuất hiện khí màu vàng lục lClo (Cl2 làm sủi bọt khí.
3. Điều kiện phản ứng
- Điện phân dung dịch
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1. Bản chất của NaClO (Natri hipoclorit)
NaClO là hợp chất muối của Na có đầy đủ tính chất hoá học của muối nên tác dụng được với axit.
4.2. Bản chất của HCl (Axit clohidric)
HCl là axit mạnh tác dụng được với muối.
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của NaClO
Đây là một hợp chất muối natri vì vậy nó có đầy đủ tính chất hóa học của Muối.
NACLO sẽ phản ứng với các kim loại với tốc độ phản ứng chậm tạo ra các hợp chất của Oxy và hợp chất muối.
-
- NaClO + Zn → ZnO + NaCl
NACLO sẽ phản ứng với axit clohiđric để giải phóng khí clo, nước và muối natri clorua.
-
- NaClO + 2 HCl → Cl2 + H2O + NaCl
NACLO sẽ phản ứng với các axit khác, như axit axetic, để tạo ra axit hypoclorơ.
-
- NaClO + CH3COOH → HClO + CH3COONa
NACLO dưới tác dụng của nhiệt độ nó sẽ bị phân hủy thành natri clorat và natri clorua:
-
- 3NaClO → NaClO3 + 2 NaCl.
5.2. Tính chất hóa học của HCl
Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
a. Tác dụng chất chỉ thị
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl-
b. Tác dụng với kim loại
Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl → không có phản ứng
c. Tác dụng với oxit bazo và bazo
Sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O
Fe2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O
d. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua )
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O
K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
6. Cách thực hiện phản ứng
- Cho axit HCl tác dụng với NaClO
7. Bạn có biết
- Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra Cl2 (clo)
8. Bài tập liên quan
Câu 1. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được những sản phẩm gì?
A. NaOH, O2 và HCl
B. Na, H2 và Cl2.
C. NaOH, H2 và Cl2.
D. Na và Cl2.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Điện phân NaCl có màng ngăn: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
Câu 2. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2
X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O
X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO3, KHSO4.
B. BaCO3, K2CO3.
C. CaCO3, KHCO3.
D. MgCO3, KHCO3.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
CaCO3 CaO+ CO2
CaO+ H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
X là CaCO3; X1 là CaO; X2 là Ca(OH)2; Y là NaHCO3; Y1 là NaOH; Y2 là Na2CO3.
Câu 3. Cho 0,224 lít CO2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,03M và Ba(OH)2 0,06M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 1,182.
B. 0,985.
C. 2,364.
D. 1,970
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
nCO32- = nHCO3- = nOH- - nCO2 = 0,005 mol
m = 197.0,005 = 0,985 gam
Câu 4. Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
A. Nước biển.
B. Nước mưa.
C. Nước sông.
D. Nước giếng.
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 5. Nhận xét nào dưới đây không đúng về khí clo?
A. Ở điều kiện thường, clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc.
B. Clo là khí độc, có màu vàng lục, có tính tẩy trắng khi ẩm.
C. Clo được ứng dụng sản xuất chất dẻo teflon làm chất chống dính ở xoong, chảo
D. Clo nặng gấp 2,5 lần không khí.
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm ?
A. Các kim loại kiềm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là kiểu mạng kém đặc khít
B. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p
C. Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA, đứng ở đầu mỗi chu kì (trừ chu kì I)
D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 7. Phản ứng đặc trưng nhất của kim loại kiềm là phản ứng nào sau đây?
A. Kim loại kiềm tác dụng với oxi
B. Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch muối
C. Kim loại kiềm tác dụng với nước
D. Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch axit
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 8. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns1
B. ns2
C. ns2np1
D. (n- 1)dxnsy
Lời giải:
Đáp án: A
9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Natri (Na) và hợp chất:
NaClO + HCl → NaCl + Cl2 + H2O