C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O | C6H5CH3 ra C6H5COOK

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học          

            C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Khi đun nóng toluen với dung dịch KMnO4 thì xảy ra hiện tượng dung dịch KMnO4 bị mất màu.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của C6H5CH3 (Toluen)

- Trong phản ứng trên C6H5CH3 là chất khử.

- C6H5CH3 thuộc dãy đồng đẳng của benzen nên có tính chất của vòng benzen tham gia được phản ứng oxi hoá không hoàn toàn với KMnO4 làm mất màu dung dịch thuốc tím và tạo kết tủa mangan dioxit. (Chú ý: Toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng, ở điều kiện thường không làm mất màu dung dịch thuốc tím)

4.2. Bản chất của KMnO4 (Thuốc tím)

- Trong phản ứng trên KMnO4 là chất oxi hoá.

- KMnO4 là một chất oxi hóa rất mạnh nên có thể phản ứng với kim loại hoạt động mạnh, axit hay các hợp chất hữu cơ dễ dàng.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của C6H5CH3

Tính chất hóa học của Toluen như thế nào?

- Toluen tham gia phản ứng với chất brom khan cho ra brom toluen và axit HBr

    • Br2 + C6H5CH3  C6H5CH2Br + HBr

- Toluen tham gia phản ứng với khí clo tạo thành diclometan và axit HCl trong điều kiện có sự xúc tác của ánh sáng.

    • Cl2 + C6H5CH3  HCl + C6H5CH2Cl

- Toluen tham gia phản ứng với nitro hóa tạo ra nitrotoluen và nước .

- Toluen tham gia phản ứng cộng với H2 tạo ra metylxiclohexan.

- Toluen tham gia phản ứng oxy hóa với nhóm metyl.

5.2. Tính chất hóa học của KMnO4

a. Phản ứng với axit

- KMnO4 có thể phản ứng với nhiều axit mạnh như H2SO4, HCl hay HNO3
- Phương trình hóa học:

2 KMnO4+ H2SO4 → Mn2O7 + K2SO₄ + H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
3K2MnO4 + 4HNO3 → 2KMnO4 + MnO2 + 4KNO3 + 2H2O
→ KMnO4 + HCl đậm đặc được dùng để điều chế khí Clo (Cl)
b. Phản ứng với bazo

- Thuốc tím có thể tác dụng với nhiều dung dịch kiềm hoạt động mạnh như KOH, NaOH
- Phương trình hóa học:

4KMnO4 + 4KOH → 4K2MnO4 + 2H2O + O2
4KMnO4 4NaOH + → 2K2MnO4 + 2Na2MnO4 + 2H2O + O2
c. Tính oxi hóa

- Trong môi trường axit, mangan bị khử thành Mn2+

2KMnO4+ 5Na2SO3 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5Na2SO₄ + K2SO4 + 3H2O

- Trong môi trường trung tính, tạo thành MnO2 có cặn màu nâu.

2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 3K2SO4 + 2MnO2 + 2KOH

- Trong môi trường kiềm, bị khử thành MnO42-

2KMnO4 + Na2SO3 + 2KOH → 2K2MnO4 + Na2SO4 + H2O
d. Phản ứng với hợp chất hữu cơ

- Phản ứng với etanol

4KMnO4 +  3C2H5OH → 3CH3COOH + 4MnO2 + 4KOH + H2O

- Phản ứng với axetilen trong môi trường kiềm:

C2H2 + 10KMnO4 + 14KOH → 10K2MnO4 + 2K2CO3 + 8H2O

- Phản ứng với axetilen trong môi trường trung tính:

3C2H2 + 10KMnO4 + 2KOH → 6K2CO3 + 10MnO2 + 4H2O

- Phản ứng với axetilen trong môi trường axit

C2H2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2CO2 + 2MnSO4 + K2SO4 + 4H20

- KMnO4 phản ứng với Ethylene trong môi trường kiềm:

12KMnO4 + C2H4 + 16KOH → 12K2MnO4 + 2K2CO3 + 10H2O

- KMnO4 phản ứng với Ethylene trong môi trường trung tính

4KMnO4 + C2H4 → 2K2CO3 + 4MnO2 + 2H2O

- Phản ứng với glycerol

14KMnO4 + 4C3H8O3 → 7K2CO3 + 7Mn2O3 + 5CO2 + 16H2O

6. Cách thực hiện phản ứng

- Chúng mình không thông tin về làm thế nào để KMnO4 (kali pemanganat) phản ứng với C6H5CH3 (Toluen) và tạo ra chất H2O (nước) phản ứng với KOH (kali hidroxit) phản ứng với MnO2 (Mangan oxit) phản ứng với C6H5COOK (Kali benzoat).

- Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là KMnO4 (kali pemanganat) tác dụng C6H5CH3 (Toluen) và tạo ra chất H2O (nước), KOH (kali hidroxit), MnO2 (Mangan oxit), C6H5COOK (Kali benzoat)

7. Bạn có biết

- Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KMnO4 (kali pemanganat) ra H2O (nước)

8. Bài tập liên quan

Câu 1. Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là

A. C6H5OK.

B. C6H5CH2OH.

C. C6H5CHO.

D. C6H5COOK.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Trong các câu sau, câu nào không đúng?

A. Benzen dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và bền với các chất oxi hoá.

B. Stiren vừa có tính chất giống anken, vừa có tính chất giống benzen.

C. Naphtalen có thể tham gia các phản ứng thế, phản ứng cộng tương tự như bezen.

D. Toluen không thể tác dụng với dung dịch KMnO4 ngay khi ở nhiệt độ cao.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3. Cho ba chất lỏng trong ba ống nghiệm riêng biệt: benzen, toluen và stiren. Dùng hoá chất nào sau đây để phân biệt chúng?

A. Dung dịch Br2

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch AgNO3/NH3.

D. Dung dịch KMnO4.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Benzen không tác dụng với đung dịch KMnO4 .

Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ cao.

Stiren tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.

Câu 4. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

A. benzen

B. toluen

C. propan

D. metan

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 5. Điều nào sau đây sai khi nói về Toluen?

A. Là một hiđrocacbon thơm

B. Có mùi thơm nhẹ

C. Là đồng phân của benzen

D. Tan nhiều trong dung môi hữu cơ

Lời giải:

Đáp án: C

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Carbon (C) và hợp chất:

C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O