Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu | Zn ra ZnCl2

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu đỏ xuất hiện.

3. Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Kẽm

- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

Tác dụng với phi kim

- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

Tác dụng với axit

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tác dụng với H2O

- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

Tác dụng với bazơ

- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

b. Tính chất hoá học của CuCl2

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

    CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)4 + 2NaCl

    CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)4 + BaCl4

Tác dụng với muối:

    AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch đồng(II)clorua

6. Bạn có biết

Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho m gam Zn vào 100 ml dung dịch A chứa ZnCl2 và CuCl2, phản ứng hoàn toàn cho ra dung dịch B chứa 2 ion kim loại và một chất rắn D nặng 1,95 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,3 gam. Giá trị của m là:

A. 0,13 gam    

B. 1,95 gam    

C. 1,3 gam    

D. 0,65 gam

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

Theo bài ta suy ra: Mg tan hết, CuCl2 phản ứng hết, ZnCl2 còn dư.

⇒ mCu = mE không tan = 1,3g ⇒ nCu = 1,3/64 = 0,02 mol

⇒ mZndư = mD - mCu = 1,95 - 1,3 = 0,65g ⇒ nZn = 0,65/65 = 0,01 mol

⇒ nZn = nZndư + nCu = 0,03 mol ⇒ mZn = 0,03.65 = 1,95g

Ví dụ 2: Ngâm một kim loại Zn trong dung dịch CuCl2. Nếu biết khối lượng đồng bám trên thanh Zn là 9,6 gam thì khối lượng lá kẽm sau ngâm tăng giảm bao nhiêu gam so với ban đầu?

A. tăng 0,15 gam.    

B. tăng 1 gam.

C. giảm 0,15 gam.    

D. giảm 1gam

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

65 --------------------------64 ⇒ Mgiảm = 65 - 64 = 1 g/mol

⇒ ngiảm = nCu = 9,6/64 = 0,15 mol ⇒ mgiảm = 0,15 . 1 = 0,15 gam

Ví dụ 3: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là

A. 13,1 gam.    

B. 17,0 gam.    

C. 19,5 gam.    

D. 14,1 gam.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Pt phản ứng:

Zn + FeCl2 → Fe +ZnCl2

x............x.......x

Zn + CuCl2 → Cu +ZnCl2

y............y.......y

Theo đề ta có:

65(x + y) - 56x - 64y = 0,5 hay 9x + y = 0,5 (1)

136(x + y) = 13,6 hay x + y = 0,1 (2)

Từ (1),(2), ta có: x = 0,05 và y = 0,05

⇒ mX = mFeCl2 + mCuCl2 = 0,05.127 + 0,05.135 = 13,1g

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb

Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + Ag

8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2