2Ba(OH)2 + 4NO2 → Ba(NO3)2 + 2H2O + Ba(NO2)2 | Ba(OH)2 ra Ba(NO3)2

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2Ba(OH)2 + 4NO2 → Ba(NO3)2 + 2H2O + Ba(NO2)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Ba(OH)2 + 4NO2 → Ba(NO3)2 + 2H2O + Ba(NO2)2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Ba(OH)2 + 4NO2 → Ba(NO3)2 + 2H2O + Ba(NO2)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

- Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Ba(NO3)2 (Bari nitrat), H2O (nước), Ba(NO2)2 (Bari nitrit), được sinh ra

- Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NO2 (nitơ dioxit), Ba(OH)2 (Bari hidroxit), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

– Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.

Phản ứng với các axit:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối

2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O

Phản ứng thủy phân este

2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2 C2H5OH

Phản ứng với muối:

Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓

Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn…):

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn một ít khí NO2 vào cốc đựng dung dịch Ba(OH)2

6. Bạn có biết

Tương tự như Ba(OH)2, các dung dịch kiềm như NaOH, KOH và Ca(OH)2 cũng có khả năng phản ứng với NO2

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0.     

B. 3.

C. 2.     

D. 1.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3

(b) Không phản ứng

(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Ví dụ 2: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

Ví dụ 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm

A. IA.     

B. IIIA.

C. IVA.     

D. IIA.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

Ba(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + BaSO4

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O

3Ba(OH)2 + 2H3PO4 → 6H2O + Ba3(PO4)2

Ba(OH)2 + H3PO4 → 2H2O + BaHPO4

Ba(OH)2 + 2H3PO4 → Ba(H2PO4)2 + 2H2O

Ba(OH)2 + H2S → 2H2O + BaS