Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Ca(NO3)2 + 2LiF → CaF2 ↓ + 2LiNO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Ca(NO3)2 + 2LiF → CaF2 ↓ + 2LiNO3
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Ca(NO3)2 + 2LiF → CaF2 ↓ + 2LiNO3
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi nitrat phản ứng với Liti florua tạo kết tủa canxi florua
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Tính chất hóa học
1. Khi sưởi ấm, nó trải qua quá trình phân hủy và giải phóng nitơ dioxide và oxy.
Ca(NO3)2 → CaO + 2 NO2 + 1/2 O2
2. Khi thêm canxi nitrat vào natri cacbonat, kết tủa canxi cacbonat được hình thành để lại natri nitrat trong dung dịch.
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → 2 NaNO3 + CaCO3
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(NO3)2 tác dụng với LiF
6. Bạn có biết
Ba(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa BaCO3
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:
A. Lục phương
B. Lập phương tâm khối.
C. Lập phương tâm diện.
D. Tứ diện đều.
Đáp án C
Ví dụ 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó
A. dung dịch HCl
B. dung dịch H2SO4 loãng
C. dung dịch CuSO4
D. Nước
Đáp án D
Giải thích:
Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan
Ví dụ 3: . Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.
B. NH3, SO2, CO, Cl2
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2
Đáp án A
Giải thích:
CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:
Ca(NO3)2 + 2NH4F → CaF2 ↓ + 2NH4NO3
Ca(NO3)2 + 2NaOH → Ca(OH)2 ↓ + 2NaNO3
Ca(NO3)2 + 2KOH → Ca(OH)2 ↓ + 2KNO3
Ca(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ca(OH)2 ↓ + Ba(NO3)2
3Ca(NO3)2 + 2(NH4)3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NH4NO3