Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2K + 2CH3OH → 2CH3OK + H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2K + 2CH3OH → 2CH3OK + H2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2K + 2CH3OH → 2CH3OK + H2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
K tan dần trong và có khí thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
4. Tính chất hóa học
- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
K → K+ + 1e
a. Tác dụng với phi kim
b. Tác dụng với axit
2K + 2HCl → 2KCl + H2.
c. Tác dụng với nước
- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
d. Tác dụng với hidro
- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với rượu methanol.
6. Bạn có biết
K tham gia phản ứng rượu giải phóng H2 tương tự nước nhưng phản ứng yếu hơn nước.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Phản ứng nào xảy ra có tạo thành khí là:
A. K + CH3OH →
B. CH3COOH + Na →
C. CH3COOH + KHCO3 →
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
2K + 2CH3OH → 2CH3OK + H2
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
CH3COOH + KHCO3 → CH3COOK + H2O + CO2
Ví dụ 2: Cho K tác dụng với các chất sau: H2O; CH3OH; CH3COOH; Na2SO4; KOH; Fe; K. Số phản ứng cho sản phẩm là chất khí là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
2K + H2O → 2KOH + H2
2K + 2CH3OH → 2CH3OK + H2
2K + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2
Ví dụ 3: Cho K tác dụng với dung dịch CH3OH thu được 22,4 lít khí đktc. Khối lượng CH3OH tham gia phản ứng là:
A. 6,4 g
B. 3,2 g
C. 1,6g
D. 12,8g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: 2K + 2CH3OH → 2CH3OK + H2
nH2 = 2nCH3OH = 2.0,1 = 0,2 mol ⇒ mCH3OH = 0,2.32 = 6,4 g
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất: