2KOH + Ca(HSO3)2 → K2SO3 + CaSO3 + 2H2O | KOH ra K2SO3

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2KOH + Ca(HSO3)2 → K2SO3 + CaSO3 + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2KOH + Ca(HSO3)2 → K2SO3 + CaSO3 + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2KOH + Ca(HSO3)2 → K2SO3 + CaSO3 + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thu được kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

- KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

- KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

- KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

- KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào ống nghiệm chứa Ca(HSO3)2

6. Bạn có biết

- KOH có thể phản ứng với các muối hiđrosunfit của Ba, Ca để thu được muối sunfit kết tủa.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: KOH không thể phản ứng với muối nào sau?

A. Ba(HSO3)2.   

B. Ca(HSO3)2.   

C. NaHSO3.   

D. CaSO3.

Hướng dẫn giải

KOH không thể phản ứng với CaSO3.

Đáp án D.

Ví dụ 2: KOH phản ứng với chất nào sau không thu được kết tủa?

A. Ca(HSO3)2.   

B. Ca(HCO3)2.   

C. NaHCO3.   

D. MgCl2.

Hướng dẫn giải

2KOH + 2NaHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O

K2CO3, Na2CO3 tan trong nước.

Đáp án C.

Ví dụ 3: Cho 0,01 mol KOH phản ứng hoàn toàn Ca(HSO3)2 thu được khối lượng kết tủa là

A. 2,17g.   

B. 0,6g.   

C. 1,20g.   

D. 1,97g.

Hướng dẫn giải

2KOH + Ca(HSO3)2 →  K2SO3 + CaSO3 + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

khối lượng kết tủa = 0,005.120=0,6g

Đáp án B.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O

6KOH + 3Cl2 -90oC→ 5KCl + KClO3 + 3H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

2KOH + ZnO → K2ZnO2 + H2O

2KOH + H2S → K2S + 2H2O

KOH + H2S → KHS + H2O

KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O