Giải Hóa học 12 Bài 7: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat

Chúng tôi giới thiệu Giải bài tập Hóa học lớp 12 Bài: 7 Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat lớp 12.

Bài giảng Hóa học 12 Bài 7: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 7: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat

Câu hỏi và bài tập (trang 37 SGK Hóa Học 12)

Bài 1 trang 37 SGK Hóa Học 12: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?

A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3;                                

B. Nước brom và NaOH;

C. HNO3 và AgNO3/NH3;                                    

D. AgNO3/NH3 và NaOH.

Lời giải:

- Dùng Cu(OH)2 :

+ Kết tủa hòa tan tạo dung dịch xanh lam => glucozơ, saccarozơ

+ Kết tủa không tan => anđehit axetic

- Đun nhẹ 2 ống nghiệm vừa thu được chứa glucozơ, saccarozơ:

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glucozo

+ Không có kết tủa đỏ gạch => saccarozơ

PTHH:

2C6H12O6+Cu(OH)2(C6H11O6)2Cu+2H2O

2C12H22O11+Cu(OH)2(C12H21O11)2Cu+2H2O

C5H11O5CHO+2AgNO3+3NH3+H2OC5H11O5COONH4+2Ag+2NH4NO3

Đáp án A

Bài 2 trang 37 SGK Hóa Học 12: Khi đốt cháy hoàn toàn một tập hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1 : 1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau?

A. Axit axetic;                      B. Glucozơ;

C. Saccarozơ;                      D. Fructozơ

Lời giải:

Khi đốt cháy: nH2O = nCO2 = 1 : 1 → hợp chất đó có dạng CnH2nOm

Giải Hóa học 12 Bài 7: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat (ảnh 2)

Đáp án B

Bài 3 trang 37 SGK Hóa Học 12: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:

a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic.

b) Glucozơ, saccrozơ,  glixerol.

c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột.

Lời giải:

a. Glucozo, glixerol, andehit axetic.

PTHH:

2C6H12O6+Cu(OH)2(C6H11O6)2Cu+2H2O

2C3H5(OH)3+Cu(OH)2[C3H5(OH)2O]2Cu+2H2O

C5H11O5CHO+2Cu(OH)2+NaOH

C5H11O5COONa+Cu2O+3H2O

b. Glucozơ, saccarozơ, glixerol.

PTHH:

C5H11O5CHO+2AgNO3+3NH3+H2O

C5H11O5COONH4+2Ag+2NH4NO3

Hai mẫu thử còn lại ta đun nóng với xúc tác H+, sau đó đem sản phẩm cho phản ứng với AgNO3/NH3. Nếu mẫu thử nào có kết tủa trắng là saccarozo.

Giải Hóa học 12 Bài 7: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat (ảnh 1)

Còn lại là glixerol

c. Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột

 

Trích mẫu thử, chọn thuốc thử: I2 và dd AgNO3/NH3

Hiện tượng

Cho I2 vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào dung dịch chuyển sang màu xanh tím là hồ tinh bột.

Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào hai mẫu thử còn lại mẫu thử nào có kết tủa trắng là anđehit axetic

Bài 4 trang 37 SGK Hóa Học 12: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu quất của quá trình sản xuất là 75%?

Lời giải:

m tinh bột = 1000.80100 = 800 (kg)

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

162n kg                    180n kg

800kg                       x kg

=> x = 800.180n162n = 888,9 (kg)

Do phản ứng có hiệu suất H=75% nên lượng glucozo thực tế thu được là:  888,9.75/100=666,7 kg

Bài 5 trang 37 SGK Hóa Học 12: Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:

a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.

b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.

c)  1 kg saccarozơ.

Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Phương pháp giải:

ính theo phương trình hóa học (dựa vào tỉ lệ về khối lượng) cụ thể như sau:

a) Tính lượng tinh bột có trong bột gạo

(C6H10O5)n + nH2O     nC6H12O6

162n kg                                 180n kg

0,8 kg                                       x kg

=>x

b) Tính lượng xenlulozo có trong mùn cưa

(C6H10O5)n + nH2O    nC6H12O6

162n kg                                 180n kg

0,5 kg                                       y kg

=>y

c) 

C12H22O12 + H2O    C6H12O6 + C6H12O6                         

                                       Glucozơ      xenlulozơ

       342 kg                                 180 kg

           1 kg                                   z kg

=>z

Lời giải:

a) mtinh bột = 1.80100 = 0,8 (kg)

(C6H10O5)n + nH2O   H+  nC6H12O6

162n kg                                 180n kg

0,8 kg                                       x kg

→ x = 0,8.180n162n = 0,8889 (kg)

b) mxenlulozơ 0,8.180n162n = 0,5 (kg)

(C6H10O5)n + nH2O  H+  nC6H12O6

162n kg                                 180n kg

0,5 kg                                       y kg

→ y = 0,5.180n162n = 0,556 (kg)

c) C12H22O11 + H2O  H+  C6H12O6 + C6H12O6                         

                                       Glucozơ      Fructozo

       342 kg                                 180 kg

           1 kg                                   z kg

→ z = 180342= 0,5263 (kg)

Bài 6 trang 37 SGK Hóa Học 12: Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước.

a) Tìm công thức đơn giản nhất của X. X thuộc loại cacbohiđrat nào đã học?

b) Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag? Giả sử hiệu suất của quá trình bằng 80%.

Phương pháp giải:

a) 

Tính nCO2, nH2O

+ BTNT C: nC=nCO2

+ BTNT H: nH=2nH2O

=> mO=mcacbohiđrat – mC – mH => nO

=> C : H : O => CTĐGN

b) Viết PTHH, tính toán theo PTHH

Lời giải:

a) 

nCO2=13,44/22,4=0,6 mol; nH2O=9/18=0,5 mol

+ BTNT C: nC=nCO2=0,6 mol

+ BTNT H: nH=2nH2O=1 mol

=> mO=mcacbohiđrat – mC – mH = 16,2 - 0,6.12 - 1.1 = 8 gam

=> nO=8/16=0,5 mol

=> C : H : O= 0,6:1:0,5 = 6:10:5 => CTĐGN: C6H10O5

Vậy X là polisaccarit.

b) (C6H10O5)n + nH2H+ nC6H12O6

       1 mol                         n mol

      16,2162n mol                  a mol

=>a = 0,1 mol

C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.

Theo phương trình, ta có: nAg = 0,2 mol

Vì hiệu suất phản ứng bằng 80% =>mAg = 0,2.108.80100 = 17,28 (gam).

 
 
Lý thuyết Bài 7: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat

1. Cấu tạo

- Glucozơ ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol: CH2OH[CHOH]4CHO

- Fuctozơ ở dạng mạch hở có thể chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ:

          CH2OH[CHOH3]COCH2OH  ->   CH2OH[CHOH]4CHO

- Saccarozơ: phân tử không có nhóm CHO, có chức poloancol: (C6H11O5)2O.

- Tinh bột: các mắt xích liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, phân tử không có nhóm CHO.

- Xenlulozơ: các mắt xích liên kết với nhau thành mạch kéo dài, phân tử không có nhóm CHO, mỗi mắt xích có 3 nhóm OH tự do: [C6H7O2(OH)3]n

2. Tính chất hóa học

- Glucozơ có phản ứng của chức CHO:

C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.

- Fructozơ cũng có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm.

- Glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ có phản ứng của chức poliancol:

  +Glucozơ, fructozơ, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

  +Xenlulozơ tác dụng với axit nitric đậm đặc cho xenluloz ơ trinitrat:

 [(C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) ->  [(C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

- Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp.

- Glucozơ có phản ứng lên men rượu.