2K + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Zn(OH)2 | K ra KNO3

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2K + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Zn(OH)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2K + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Zn(OH)2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

2K + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Zn(OH)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

4. Tính chất hóa học

- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

c. Tác dụng với nước

- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối kẽm nitrat.

6. Bạn có biết

K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi cho 3,9 g K tác dụng với 200 g dung dịch muối kẽm nitrat. Sau phản ứng thấy có khí thoát ra và chất kết tủa X. Khối lượng dung sau phản ứng là:

A. 202,3 g     

B. 200 g

C. 202,2 g     

D. 198,95 g

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: 2K + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Zn(OH)2

nH2 = nK/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 0,05.2 = 0,1 g

nZn(OH)2 = nK/2 = 0,05 mol ⇒ mZn(OH)2 = 0,05 .99 = 4,95 g

mdd = 3,9 + 200 – 0,1 – 4,95 = 198,95 g

Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng vừa đủ với dung dịch muối kẽm nitrat thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch muối A thu được 1,01 g chất rắn. Khối lượng K tham gia phản ứng là:

A. 0,39 g     

B. 3,9 g

C. 1,95 g     

D. 0,195 g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: 2K + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Zn(OH)2

nK = nKNO3 = 0,01 mol ⇒ mK = 0,01.39 = 0,39 g

Ví dụ 3: Khi cho K dư vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; Zn(NO3)2; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra     

B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan     

D. A và C

Đáp án A

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

2K + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Pb(OH)2

6K + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6KNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3

2K + 2C2H5OH → 2C2H5OK + H2

2K + 2CH3OH → 2CH3OK + H2

2K + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2

2K + 2C6H5OH → 2C6H5OK + H2

K2O + H2O → 2KOH