Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + Ba(NO3)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Magie. mời các bạn đón xem:
Phương trình Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + Ba(NO3)2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + Ba(NO3)2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng.
3. Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối
Bị phân hủy bởi nhiệt:
2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2
Tác dụng với muối
Mg(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + MgCO3
Tác dụng với dung dịch bazo
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa Mg(NO3)2.
6. Bạn có biết
- Các dung dịch muối của Mg có thể phản ứng với dung dịch kiềm để thu được kết tủa Mg(OH)2.
- phản ứng trên là phản ứng trao đổi.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi cho Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa Mg(NO3)2 là
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.
C. thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
D. xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Hướng dẫn giải:
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + Ba(NO3)2
Mg(OH)2, kết tủa trắng.
Đáp án A.
Ví dụ 2: Dung dịch Mg(NO3)2 không phản ứng với chất nào sau ở điều kiện thường?
A. KOH.
B. Dd Ca(OH)2.
C. NaOH .
D. Cu(OH)2.
Hướng dẫn giải:
dung dịch Mg(NO3)2 không phản ứng với Cu(OH)2.
Đáp án D .
Ví dụ 3: Cho dung dịch Mg(NO3)2 phản ứng vừa đủ với 100ml Ba(OH)2 aM thu được 0,58 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,5.
D. 0,01.
Hướng dẫn giải:
a = 0,01 : 0,1 = 0,1.
Đáp án A.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Magie và hợp chất:
Mg(NO3)2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + Ca(NO3)2
Mg(NO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 ↓ + 2NaNO3
Mg(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Mg(OH)2↓ + 2NH4NO3
Mg(NO3)2 + 3Cu +8HCl → 3CuCl2 + MgCl2 + 2NO↑ + 4H2O