Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Mn + O2 → MnO2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Mangan. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Mn + O2 → MnO2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Mn + O2 → MnO2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Mangan cháy tạo thành chất rắn màu đen
3. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ > 450°C
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Mangan
- Trạng thái ôxi hóa phổ biến của nó là +2, +3, +4, +6 và +7. Trạng thái ôxy hóa ổn định nhất là mangan +2.
- Mangan có tính khử khá mạnh
Tác dụng với phi kim
- Tác dụng trực tiếp được với nhiều phi kim.
Mn (bột) + O2→ MnO2. (tự bốc cháy)
Mn + Cl2 → MnCl2.
Tác dụng với axit
- Tác dụng với HCl và H2SO4 loãng:
Mn (bột) + 2HCl (loãng) → MnCl2 + H2
- Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc:
Mn + 2H2SO4 (đặc) → MnSO4 + SO2 + 2H2O.
3Mn + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
Tác dụng với nước
Mn (bột) + 2H2O (hơi) → Mn(OH)2 + H2
b. Tính chất hoá học của O2
Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).
Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.
Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au và Pt), cần có to tạo oxit:
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:
ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:
Tác dụng với hợp chất
- Tác dụng với các chất có tính khử:
- Tác dụng với các chất hữu cơ:
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với oxi
6. Bạn có biết
Mangan là kim loại tương đối hoạt động nên dễ bị oxi trong không khí oxi hóa
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Khi cho Mn tác dụng với oxi dư thu được oxit kim loại. Mn trong phản ứng đóng vai trò là chất gì?
A. Chất khử
B. Chất oxi hóa
C. Chất xúc tác
D. Chất môi trường
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: Mn + O2 → MnO2
Ví dụ 2: Đốt cháy 0,55g kim loại M trong oxi thu được 0,87 g oxit kim loại . Kim loại M là :
A. Mg
B. Cr
C. Mn
D. Cu
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Đặt nMn = x mol , nAl = y mol
Mn + Cl2 → MnCl2
x mol → x mol
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
y mol → y mol
Ta có ⇒ x = 0,3 mol , y = 0,1 mol
⇒ mMn = 0,3.55 =16,5 g
Phương trình đốt cháy : 4M + nO2 → 2M2On
Ta có : nM = 0,55/M mol ; nM2On = 0,87/(2M+16n) mol
Theo phương trình : nM = 2nM2On ⇒ 0,55/M = 2.0,87/(2M+16n) ⇒ M = 55/4 n
⇒ n = 4 , M là kim loại Mn
Ví dụ 3: Đốt cháy 11g mangan trong oxi dư thì thu được m g oxit kim loại . Giá trị của m là :
A. 8,7 g
B. 17,4 g
C. 13,05 g
D. 21,75 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: Mn + O2 → MnO2
Ta có : nMn = 11/55 = 0,2 mol
Theo phương trình : nMnO2 = nMn = 0,2 mol ⇒mMnO2 = 0,2.87 = 17,4 g
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Mangan (Mn) và hợp chất: