Chúng tôi xin giới thiệu phương trình NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
1. Phương trình phản ứng hóa học
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm HCl (axit clohidric) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), Na2SO4 (natri sulfat) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2SO4 (axit sulfuric) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), NaCl (Natri Clorua) (trạng thái: dd) (màu sắc: trắng), biến mất.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ < 250oC
4. Tính chất hóa học
4.1. Tính chất hóa học của NaCl
Khác với các muối khác, NaCl không phản ứng với kim loại, axit, bazơ ở điều kiện thường. Tuy nhiên, NaCl vẫn phản ứng với một muối:
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓
Ở trạng thái rắn, NaCl phản ứng với H2SO4 đậm đặc (phản ứng sản xuất HCl, nhưng hiện nay rất ít dùng vì phương pháp tạo ra nhiều khí độc hại, gây nguy hiểm tới hệ sinh thái, ô nhiễm môi trường).
NaCl + H2SO4 → NaHSO4+ HCl
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
4.2. Tính chất hóa học của H2SO4
Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:
- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
- Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
- H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H2SO4 đậm đặc và đun nóng rồi hấp thụ vào nước để thu được dung dịch axit clohiđric
6. Bạn có biết
- Phương pháp điều chế hiđro clorua trong phòng thí nghiệm
7. Bài tập liên quan
Câu 1. Khí hidro clorua có thể được điều chế bằng cách cho muối ăn (NaCl rắn) tác dụng với chất nào sau đây?
A. H2SO4 loãng.
B. H2SO4 đặc.
C. NaOH đặc
D. H2O.
Lời giải
Đáp án: B
Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với axit H2SO4 đậm đặc
NaCl rắn + H2SO4 đặc → NaHSO4+ HCl
Câu 2. Dãy chất nào dưới đây phản ứng được với dung dịch H2SO4loãng
A. Cu, NaOH, KCl
B. Fe, KOH, BaCl2
C. Ag, NaOH, NaCl
D. Mg, KOH, SO2
Lời giải
Đáp án: B
Dãy chất nào dưới đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng
B. Fe, KOH, BaCl2
Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2
2KOH + H2SO4→ K2SO4 + 2H2O
BaCl2 + H2SO4→ BaSO4 + 2HCl
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,55 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52
B. 10,27
C. 12,35
D. 12,15
Lời giải
Đáp án: D
nH2 = = 0,1 (mol) ⇒ nH2SO4 = nH2 = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: 2,55 + 0,1.98 = m + 0,1.2
m = 12,15 gam
Câu 4. Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. 2S + H2SO4 (đặc, nóng) → H2S + 2SO2
B. H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
C. H2S + O2 thiếu→ 2S + 2H2O
D. 2H2S + 3O2 dư → 2SO2 + 2H2O
Lời giải
Đáp án: A
A sai vì phản ứng đúng phải là
S + 2H2SO4 (đặc, nóng)→ 2H2O + 3SO2
Chú ý C và D đều đúng vì ở đây đã có điều kiện khi oxi thiếu và khi oxi dư thì sẽ có sản phẩm tạo ra tương ứng như trong phương trình phản ứng.
Câu 5. Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp:
A. clo hoá các hợp chất hữu cơ.
B. phương pháp tổng hợp.
C. phương pháp sunfat.
D. phương pháp khác.
Lời giải
Đáp án: B
Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp:
B. phương pháp tổng hợp.
Câu 6. Phản ứng dùng để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là:
A. H2 + Cl2 → HCl.
B. AgNO3+ HCl → AgCl + HNO3
C. NaCl(r) + H2SO4 (đ) → NaHSO4 + HCl.
D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4+ HCl.
Lời giải
Đáp án: C
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HCl bằng phương pháp cho NaCl tinh thể phản ứng với H2SO4đặc, nóng:
NaCl(r) + H2SO4 (đ) → NaHSO4 + HCl.
Câu 7. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Mg
Lời giải
Đáp án: B
Dùng kẽm vì có phản ứng:
Zn + CuSO4→ ZnSO4 + Cu ↓
Sau khi dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Không dùng Mg vì có phản ứng:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu ↓
Sau phản ứng có dd MgSO4 tạo thành, như vậy không tách được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Câu 8. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Lời giải
Đáp án: C
Dựa vào dãy hoạt động của kim loại
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
Câu 9. Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?
A. H2SO4 tan tốt trong nước
B. Ở điều kiện thường H2SO4 là chất rắn.
C. H2SO4 có tính axit mạnh.
D. H2SO4đặc có tính háo nước.
Lời giải
Đáp án: B
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Axit sunfuric loãng có tính chất chung của axit mạnh.
B. Axit sunfuric đặc nóng có tính oxi hóa rất mạnh và hấp thụ nước mạnh.
C. Axit sunfuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước.
D. Phải rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.
Lời giải
Đáp án: D
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Natri (Na) và hợp chất:
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl