Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2CrO3 + 2NH3 → N2↑ + Cr2O3 + 3H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Crom. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 2CrO3 + 2NH3 → N2↑ + Cr2O3 + 3H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2CrO3 + 2NH3 → N2↑ + Cr2O3 + 3H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí thoát ra và CrO3 bị khử tạo thành Cr2O3.
3. Điều kiện phản ứng
- Không có.
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của CrO3
- Mang tính chất hóa học của oxit axit
- Có tính oxi hóa mạnh
Tính chất của oxit axit:
Tác dụng với nước
CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic)
Tác dụng với dung dịch bazo
2NaOH + CrO3 → Na2CrO4 + H2O
Tính oxi hoá mạnh:
- Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
2NH3 + 2CrO3 → 3H2O + N2 + Cr2O3
3S + 4CrO3 → 3SO2 + 2Cr2O3
- Là chất kém bền
4CrO3 → 2Cr2O3 + 3O2
4.2. Tính chất hoá học của NH3
Tính bazơ yếu
- Tác dụng với nước:
NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH-
⇒ Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu.
- Tác dụng với dung dịch muối (muối của những kim loại có hidroxit không tan):
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+
- Tác dụng với axit → muối amoni:
NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
Khả năng tạo phức
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.
Ví dụ:
* Với Cu(OH)2:
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)
* Với AgCl:
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.
Tính khử
- Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2).
- Tác dụng với oxi:
- Tác dụng với clo:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH4Cl
- Tác dụng với CuO:
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho NH3 tiếp xúc với CrO3.
6. Bạn có biết
- Một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH.. bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3 đồng thời CrO3 bị khử thành Cr2O3.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Oxi hóa NH3 bằng CrO3 thu được N2, CO2, H2O. Số phân tử NH3 tác dụng với 1 phân tử CrO3 là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Phương trình 2CrO3 + 2NH3 → N2↑ + Cr2O3 + 3H2O
Ví dụ 2: Thổi khí NH3 dư qua 10 gam CrO3 đốt nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn có màu lục có khối lượng là
A. 0.52g
B. 0.68g
C. 7.6g
D. 1.52g
Hướng dẫn giải
Đáp án C
nCrO3 = 0.1 mol
Bảo toàn nguyên tố Cr có nCr2O3 = 1/2 nCrO3 = 1/2 * 0.5 = 0.05 mol
⇒ mCr2O3 = 0.05 * 152 = 7.6g
Ví dụ 3: Dẫn khí NH3 qua CrO3 nung nóng. Hiện tượng quan sát được là
A. Chất rắn từ màu đỏ chuyển sang màu lục
B. Chất rắn chuyển từ màu xanh sang màu vàng
C. Chất rắn chuyển từ màu cam sang màu lục
D. Chất rắn chuyển từ màu vàng sang màu cam
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Cho khí NH3 qua CrO3 màu đỏ tạo Cr2O3 có màu lục
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Crom (Cr) và hợp chất:
4CrO3 + C2H5OH → 2CO2↑ + 2Cr2O3 + 3H2O
Cr2O3 + 6HCl(đặc) → 2CrCl3 + 3H2O
Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O
Cr2O3 + 2KOH(đặc) → 2KCrO2 + H2O
K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2↑ + 7H2O
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O