2Na + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2 | Na ra CH3COONa

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 2Na + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Na + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Na + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Na tan dần trong và có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện.

4. Tính chất hóa học

- Natri có tính khử rất mạnh: Na → Na+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

4Na + O2 Tính chất hóa học của Natri (Na) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2Na2O

2Na + Cl2 Tính chất hóa học của Natri (Na) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2NaCl

- Khi đốt trong không khí hay trong oxi, Na cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu vàng đặc trưng.

b. Tác dụng với axit

- Natri dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2.

2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2.

c. Tác dụng với nước

- Natri đều tác dụng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Natri tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành natri hidrua.

2Na (lỏng) + H2 (khí) Tính chất hóa học của Natri (Na) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2NaH (rắn)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho natri tác dụng với axit axetic.

6. Bạn có biết

Na tham gia phản ứng cả axit vô cơ và axit hữu cơ.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Có bao nhiêu phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho CH3COOH tác dụng lần lượt với từng chất: Na, NaOH, Na2CO3, Cu?

A. 1      

B. 2      

C.3      

D.4

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Na + CH3COOH → CH3COONa + H2;

NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O ;

Na2CO3 + 2CH3COOH → CO2 + H2O+ 2CH3COONa.

Ví dụ 2: Cho Na tác dụng với 100 gam dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng H2 sinh ra là 0,1g . Vậy C% dung dịch muối thu được là:

A. 8,11%      

B. 8,2%      

C. 4,1 %      

D. 0,82%

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình hóa học: 2Na + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2

nNa = 2nH2 = 0,05.2 = 0,1 mol ⇒ mNa = 0,1.23 = 2,3 g

nCH3COONa = 2nH2 = 0,1 mol ⇒ mCH3COONa = 0,1.82 = 8,2 g

mdd = 2,3 + 100 – 1 = 101,1 g ⇒ C% = 8,2/101,1 = 8,11%

Ví dụ 3: Cho Na tác dụng với dung dịch CH3COOH có nhỏ thêm vài giọt phenolphtalein. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được có màu gì?

A. Trắng      

B. Không màu      

C. Màu hồng      

D. Màu đỏ

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

2Na + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2

CH3COONa là muối tạo bởi bazo mạnh và axit yếu nên có môi trường bazo ⇒ phenophtalein chuyển sang màu hồng.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

2Na + 2C6H5OH → 2C6H5ONa + H2

Na2O + H2O → 2NaOH

Na2O + CO2 -to→ Na2CO3

Na2O + SO2 -to→ Na2SO3

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Na2O + 2HNO3 → 2NaNO3 + H2O