Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 8HNO3 + 6NaI → 6NaNO3 +3I2 + 2NO↑ + 4H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 8HNO3 + 6NaI → 6NaNO3 +3I2 + 2NO↑ + 4H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
8HNO3 + 6NaI → 6NaNO3 +3I2 + 2NO↑ + 4H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
- Natri iodide phản ứng với axit sulphuric dẫn đến sự hình thành hydro iodide và natri bisulfit. Phương trình hóa học được đưa ra dưới đây.
NaI + H2SO4 → HI + NaHSO4
- Natri iốt phản ứng với clo, trong đó clo thay thế iốt tạo thành natri clorua và iốt. Phương trình hóa học được đưa ra dưới đây.
Cl2 + 2NaI → 2 NaCl + I2
5. Cách thực hiện phản ứng
- nhỏ HNO3 vào ống nghiệm chứa NaI.
6. Bạn có biết
- phản ứng trên chứng minh NaI có tính khử mạnh.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Chất nào sau không phản ứng với dung dịch NaI?
A. FeCl3.
B. H2O2.
C. HNO3.
D. KCl.
Hướng dẫn giải
KCl không phản ứng.
Đáp án D.
Ví dụ 2: Cho HNO3 vào ống nghiệm đựng NaI. Hiện tượng quan sát được là
A. thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
B. dung dịch hiện màu xanh.
C. dung dịch có màu trắng.
D. Có kết tủa màu xanh
Hướng dẫn giải
8HNO3 + 6NaI → 6NaNO3 +3I2 + 2NO↑ + 4H2O.
NO: khí không màu hóa nâu trong không khí.
Đáp án A.
Ví dụ 3: Thể tích khí NO ở đktc sinh ra khi cho HNO3 phản ứng vừa đủ với 0,03 mol NaI là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 0,224 lít.
Hướng dẫn giải
V = 0,01.22,4= 0,224 lít
Đáp án D.
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:
2KOH + 2NaHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O
Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O
2NaHCO3 -to→ Na2CO3 +CO2↑ + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O