Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu | Fe ra FeSO4

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có chất rắn màu đỏ bám ngoài thanh sắt, màu xanh lam của dung dịch đồng (II) sunfat nhạt dần, sắt tan dần.

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ thường

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Sắt

- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3.

Fe → Fe2+ + 2e

Fe → Fe3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a. Tác dụng với lưu huỳnh

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

c. Tác dụng với clo

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit

a.Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

b. Với các axit HNO3, H2SO4 đặc

Tính chất hóa học của Sắt (Fe) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.

Tác dụng với dung dịch muối

- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chú ý:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Ag+  + Fe2+ → Fe3+ + Ag

4.2. Tính chất hoá học của CuSO4

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazo:

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

    CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4

Tác dụng với muối:

    BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch đồng(II)sunfat

6. Bạn có biết

Fe tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:

A. Ag

B. Cu.

C. Fe.

D. Au.

Đáp án B

Ví dụ 2: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

A. Quỳ tím và nước

B. Dung dịch Ca(NO3)2

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch NaOH

Đáp án D

Ví dụ 3: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

Trong phản ứng trên xảy ra

A. Sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

B. sự khử Fe2+ và sự oxi háo Cu.

C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

Đáp án C

Ví dụ 4: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 12,8 gam Cu. Giá trị của m là

A. 22,4.

B. 12,6.

C. 16,8.

D. 11,2.

Đáp án D

nCu = 0,2 mol

PTHH: CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

                   0,2 ←                0,2 mol

⟹ mFe = 0,2.56 = 11,2 gam

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2

Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2