Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CuCl2 + NaHS → CuS↓ + NaCl + HCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình CuCl2 + NaHS → CuS↓ + NaCl + HCl
1. Phương trình phản ứng hóa học:
CuCl2 + NaHS → CuS↓ + NaCl + HCl
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa CuS màu đen.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
4. Tính chất hóa học
- Có tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch bazơ:
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaCl2
Tác dụng với muối:
2AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch NaHS vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
6. Bạn có biết
- CuCl2 có thể tác dụng với Na2S, K2S, H2S tạo kết tủa CuS màu đen.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Dung dịch CuCl2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
A. H2S, NaHS, Na2S, K2S.
B. H2SO4, NaOH, Fe, AgNO3.
C. Zn, Mg, Al, Ag.
D. Pb, Fe(OH)2, Pb(NO3)2, Zn.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Vì Cu2+ + S2- → CuS↓
Ví dụ 2: Cho dung dịch NaHS dư vào dung dịch CuCl2 thu được kết tủa
A. CuS màu đen
B. CuS màu xanh
C. CuS màu vàng
D. CuS màu trắng.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình CuCl2 + NaHS → CuS↓ + NaCl + HCl.
Ví dụ 3: Cho NaHS dư vào 100ml dung dịch CuCl2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,6g
B. 4,8g
C. 2,4g
D. 12g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
nCuCl2 = 0,1 mol
NaHS + CuCl2 (0,1) → CuS (0,1 mol) + HCl + NaCl
⇒ mCuS = 0,05. 96 = 9,6g
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất: