3BaSO3 + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2↓ + 3SO2↑ + 3H2O | BaSO3 ra Ba3(PO4)2

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình 3BaSO3 + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2↓ + 3SO2↑ + 3H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 3BaSO3 + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2↓ + 3SO2↑ + 3H2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3BaSO3 + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2↓ + 3SO2↑ + 3H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari sunfit phản ứng với dung dịch axit photphoric sinh ra khí SO2 và kết tủa Ba3(PO4)2

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaSO3 tác dụng với dung dịch H3PO4

5. Bạn có biết

Tương tự như BaSO3, các muối sunfit khác như Na2SO3, K2SO3, CaSO3… cũng có phản ứng với H3PO4 tạo khí SO2

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. Ba(OH)2.     

B. Na2CO3.

C. NaOH.     

D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Ví dụ 2: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

Ví dụ 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm

A. IA.     

B. IIIA.

C. IVA.     

D. IIA.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất: