CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH | NaOH ra CH3COONa

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CH3COOCH3 + NaOH Metyl axetat + NaOH | CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH CH3COONa + CH3OH gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH3COOCH3 + NaOH Metyl axetat + NaOH | CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH CH3COONa + CH3OH

1. Phương trình phản ứng hóa học:

CH3COOCH3 + NaOH Metyl axetat + NaOH | CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH CH3COONa + CH3OH

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Sau phản ứng chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.

3. Điều kiện phản ứng

- Đun sôi nhẹ.

4. Tính chất hóa học

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho 2ml metyl axetat vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml NaOH 30%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hóa.

- Các este khác cũng có phản ứng xà phòng hóa tương tự metyl axetat.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi thủy phân metyl axetat trong môi trường kiềm (NaOH) thu được sản phẩm là

 A. Natri fomat và ancol metylic.

 B. Axit axetic và ancol metylic.

 C. Natri axetat và ancol etylic.

 D. Natri axetat và ancol metylic.

Hướng dẫn:

CH3COOCH3 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOCH3 ra CH3COONa | CH3COOCH3 ra CH3OH | NaOH ra CH3COONa CH3COONa + CH3OH

CH3COONa: natri axetat; CH3OH: ancol metylic.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng xà phòng hóa?

 A. Phản ứng thủy phân natri axetat trong môi trường axit.

 B. Phản ứng thủy phân natri axetat trong môi trường kiềm.

 C. Phản ứng thủy phân metyl axetat trong môi trường kiềm.

 D. Phản ứng thủy phân metyl axetat trong môi trường nước.

Hướng dẫn:

Phản ứng thủy phân metyl axetat trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.

Đáp án C.

Ví dụ 3: Phản ứng xà phòng hóa là

 A. Phản ứng thuận nghịch.

 B. Thủy phân este trong môi trường axit.

 C. Phản ứng một chiều.

 D. Thủy phân muối trong môi trường axit.

Hướng dẫn:

Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.

Đáp án C.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

CH3COOC2H5 + NaOH -H2O,to→ CH3COONa + C2H5OH

C2H5Cl + NaOH -to→ NaCl + C2H5OH

C2H5Br + NaOH -to→ NaBr + C2H5OH

C2H5Br + NaOH -toC2H5OH→ NaBr + C2H4↑ + H2O

C2H5Cl + NaOH -toC2H5OH→ NaCl + C2H4↑ + H2O

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2