CuSO4 + Ba(NO3)2 → Cu(NO3)2 + BaSO4 | CuSO4 ra Cu(NO3)2

Chúng tôi xin giới thiệu phương trình CuSO4 + Ba(NO3)2 → Cu(NO3)2 + BaSO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CuSO4 + Ba(NO3)2 → Cu(NO3)2 + BaSO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CuSO4 + Ba(NO3)2 → Cu(NO3)2 + BaSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch mất màu và tạo kết tủa BaSO4 màu trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazo:

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

    CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4

Tác dụng với muối:

    BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4

Phản ứng với các kim loại mạnh hơn ( Mg, Fe, Zn, Al,…):

CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4

6. Bạn có biết

- Các muối sunfat tác dụng với muối của ion Ba2+ tạo kết tủa màu trắng.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 

(3) Na2SO4 + BaCl2 

(4) H2SO4 + BaCO3 

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 

(6) Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:

A. (1), (2), (3), (6).     

B. (1), (2), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6).     

D. (3), (4), (5), (6).

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu

A. nâu đỏ    

B. xanh lam

C. đen     

D. trắng

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Cho Ba(NO3)2 vào CuSO4 thu được kết tủa BaSO4.

Ba(NO3)2 + CuSO4 → BaSO4↓trắng + Cu(NO3)2

Ví dụ 3: Muối đồng (II) sunfat (CuSO4) phản ứng với chất nào sau đây không tạo kết tủa:

A. Ba(NO3)2     

B. BaCl2

C. NaOH     

D. NaCl

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Vì CuSO4 + NaCl → Na2SO4 + CuCl2

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất: